Tỉnh Vĩnh Long có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường. Trong đó có 101 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 4 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Hòa Minh và xã Long Hòa của huyện Châu Thành, xã Đông Hải và xã Long Vĩnh của huyện Duyên Hải.
Mục lục [Ẩn]
1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Vĩnh Long
STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | Xã An Phước (huyện Mang Thít), xã Chánh An và thị trấn Cái Nhum | Xã Cái Nhum |
2 | Xã Tân An Hội, Tân Long và Tân Long Hội | Xã Tân Long Hội |
3 | Xã Mỹ An (huyện Mang Thít), Mỹ Phước và Nhơn Phú | Xã Nhơn Phú |
4 | Xã Long Mỹ (huyện Mang Thít), Hòa Tịnh và Bình Phước | Xã Bình Phước |
5 | Xã Hòa Ninh, Bình Hòa Phước, Đồng Phú và An Bình | Xã An Bình |
6 | Thị trấn Long Hồ, xã Long An và xã Long Phước | Xã Long Hồ |
7 | Xã Lộc Hòa, Hòa Phú, Thạnh Quới và Phú Quới | Xã Phú Quới |
8 | Xã Thanh Bình và xã Quới Thiện | xã Quới Thiện |
9 | Thị trấn Vũng Liêm, xã Trung Hiếu và xã Trung Thành | Xã Trung Thành |
10 | Xã Trung Thành Đông, Trung Nghĩa và Trung Ngãi | Xã Trung Ngãi |
11 | Xã Trung Thành Tây, Tân Quới Trung và Quới An | Xã Quới An |
12 | Xã Tân An Luông, Trung Chánh và Trung Hiệp | Xã Trung Hiệp |
13 | Xã Hiếu Thuận, Trung An và Hiếu Phụng | Xã Hiếu Phụng |
14 | Xã Hiếu Nhơn, Hiếu Nghĩa và Hiếu Thành | Xã Hiếu Thành |
15 | Xã Phú Thành và xã Lục Sĩ Thành | Xã Lục Sĩ Thành |
16 | Xã Tích Thiện và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Ôn | Xã Trà Ôn |
17 | Xã Nhơn Bình, Trà Côn, Tân Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Bình | Xã Trà Côn |
18 | Xã Hựu Thành, Thuận Thới và Vĩnh Xuân. | Xã Vĩnh Xuân |
19 | Xã Xuân Hiệp, Thới Hòa và Hòa Bình. | Xã Hòa Bình |
20 | Xã Hòa Thạnh, Hòa Lộc và Hòa Hiệp. | Xã Hòa Hiệp |
21 | Xã Mỹ Thạnh Trung và phần còn lại của thị trấn Tam Bình. | Xã Tam Bình |
22 | Xã Loan Mỹ, xã Bình Ninh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngãi Tứ và phần còn lại của thị trấn Trà Ôn. | Xã Ngãi Tứ |
23 | Xã Tân Phú (huyện Tam Bình), Long Phú, Phú Thịnh và Song Phú | Xã Song Phú |
24 | Xã Mỹ Lộc, Tân Lộc, Hậu Lộc và Phú Lộc | Xã Cái Ngang |
25 | Xã Tân Bình (huyện Bình Tân), xã Thành Lợi và thị trấn Tân Quới. | Xã Tân Quới |
26 | Xã Tân Thành, Tân An Thạnh và Tân Lược | xã Tân Lược |
27 | Xã Thành Trung, Nguyễn Văn Thảnh và Mỹ Thuận | Xã Mỹ Thuận |
28 | Xã Hiệp Thạnh và xã Long Hữu | xã Long Hữu |
29 | Thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm và xã Nhị Long Phú | Xã Càng Long |
30 | Xã Tân Bình (huyện Càng Long), An Trường A và An Trường. | Xã An Trường |
31 | Xã Huyền Hội và xã Tân An | Xã Tân An |
32 | Xã Đại Phước, Đức Mỹ và Nhị Long | Xã Nhị Long |
33 | Xã Bình Phú (huyện Càng Long), Đại Phúc và Phương Thạnh | Xã Bình Phú |
34 | Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh) và các xã Mỹ Chánh (huyện Châu Thành), Thanh Mỹ, Đa Lộc | Xã Châu Thành |
35 | Xã Lương Hòa (huyện Châu Thành), Lương Hòa A và Song Lộc | Xã Song Lộc |
36 | Xã Hòa Lợi (huyện Châu Thành), Phước Hảo và Hưng Mỹ | Xã Hưng Mỹ |
37 | Thị trấn Cầu Kè, xã Hòa Ân và xã Châu Điền | Xã Cầu Kè |
38 | Xã Ninh Thới, Phong Phú và Phong Thạnh | Xã Phong Thạnh |
39 | Xã Hòa Tân và xã An Phú Tân | Xã Phú Tân |
40 | Xã Thông Hòa, Thạnh Phú và Tam Ngãi | Xã Tam Ngãi |
41 | Thị trấn Tiểu Cần, xã Phú Cần và xã Hiếu Trung | Xã Tiểu Cần |
42 | Xã Long Thới (huyện Tiểu Cần), xã Tân Hòa và thị trấn Cầu Quan | Xã Tân Hoà |
43 | Xã Ngãi Hùng, Tân Hùng và Hùng Hòa | Xã Hùng Hoà |
44 | Xã Hiếu Tử và xã Tập Ngãi | Xã Tập Ngãi |
45 | Xã Mỹ Hòa (huyện Cầu Ngang), xã Thuận Hòa và thị trấn Cầu Ngang | Xã Cầu Ngang |
46 | Thị trấn Mỹ Long, xã Mỹ Long Bắc và xã Mỹ Long Nam | Xã Mỹ Long |
47 | Xã Kim Hòa và xã Vinh Kim | Xã Vinh Kim |
48 | Xã Hiệp Hòa, Trường Thọ và Nhị Trường | Xã Nhị Trường |
49 | Xã Long Sơn, Hiệp Mỹ Đông và Hiệp Mỹ Tây | Xã Hiệp Mỹ |
50 | Thị trấn Trà Cú, xã Ngãi Xuyên và xã Thanh Sơn | Xã Trà Cú |
51 | Thị trấn Định An, xã Định An và xã Đại An | Xã Đại An |
52 | Xã An Quảng Hữu và xã Lưu Nghiệp Anh | Xã Lưu Nghiệp Anh |
53 | Xã Hàm Tân, Kim Sơn và Hàm Giang | Xã Hàm Giang |
54 | Xã Ngọc Biên, Tân Hiệp và Long Hiệp | Xã Long Hiệp |
55 | Xã Tân Sơn, Phước Hưng và Tập Sơn | Xã Tập Sơn |
56 | Thị trấn Long Thành và xã Long Khánh | Xã Long Thành |
57 | Xã Đôn Xuân và xã Đôn Châu | Xã Đôn Châu |
58 | Xã Thạnh Hòa Sơn và xã Ngũ Lạc | Xã Ngũ Lạc |
59 | Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre) và các xã Tân Thạch, Tường Đa, Phú Túc | Xã Phú Túc |
60 | Xã An Phước (huyện Châu Thành), Quới Sơn và Giao Long | Xã Giao Long |
61 | Thị trấn Tiên Thủy, xã Thành Triệu và xã Quới Thành | Xã Tiên Thủy |
62 | Xã Tân Phú (huyện Châu Thành), Tiên Long và Phú Đức | Xã Tân Phú |
63 | Xã Sơn Định, Vĩnh Bình và Phú Phụng | Xã Phú Phụng |
64 | Xã Long Thới (huyện Chợ Lách), xã Hòa Nghĩa và thị trấn Chợ Lách | Xã Chợ Lách |
65 | Xã Phú Sơn, Tân Thiềng và Vĩnh Thành | Xã Vĩnh Thành |
66 | Xã Vĩnh Hòa (huyện Chợ Lách), Hưng Khánh Trung A và Hưng Khánh Trung B | Xã Hưng Khánh Trung |
67 | Thị trấn Phước Mỹ Trung và các xã Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây | Xã Phước Mỹ Trung |
68 | Xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc), Thành An, Hòa Lộc và Tân Thành Bình | Xã Tân Thành Bình |
69 | Xã Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây và Nhuận Phú Tân | Xã Nhuận Phú Tân |
70 | Xã Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh | Xã Đồng Khởi |
71 | Thị trấn Mỏ Cày và các xã An Thạnh (huyện Mỏ Cày Nam), Tân Hội, Đa Phước Hội | Xã Mỏ Cày |
72 | Xã An Thới, Thành Thới A và Thành Thới B | Xã Thành Thới |
73 | Xã Tân Trung, Minh Đức và An Định | xã An Định |
74 | xã Ngãi Đăng, Cẩm Sơn và Hương Mỹ | xã Hương Mỹ |
75 | Xã Phú Khánh, Tân Phong, Thới Thạnh và Đại Điền | Xã Đại Điền |
76 | Xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), Mỹ Hưng và Quới Điền | Xã Quới Điền |
77 | Thị trấn Thạnh Phú và các xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), Bình Thạnh, Mỹ An | Xã Thạnh Phú |
78 | Xã An Thuận, An Nhơn và An Qui | Xã An Qui |
79 | Xã An Điền và xã Thạnh Hải | Xã Thạnh Hải |
80 | Xã Giao Thạnh và xã Thạnh Phong | Xã Thạnh Phong |
81 | Thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy | Xã Tân Thủy |
82 | Xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạn | Xã Bảo Thạnh |
83 | Thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây | Xã Ba Tri |
84 | Xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân | Xã Tân Xuân |
85 | Xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ Nhơn | Xã Mỹ Chánh Hòa |
86 | Xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi Trung | Xã An Ngãi Trung |
89 | Thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình Thành | Xã Giồng Trôm |
90 | Xã Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông và Tân Hào | Xã Tân Hào |
91 | Xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), Hưng Phong và Phước Long | Xã Phước Long |
92 | Xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), Thuận Điền và Lương Phú | Xã Lương Phú |
93 | Xã Châu Bình, Lương Quới và Châu Hòa | Xã Châu Hoà |
94 | Xã Lương Hòa (huyện Giồng Trôm) và xã Phong Nẫm | Xã Lương Hoà |
95 | Xã Thừa Đức và xã Thới Thuận | Xã Thới Thuận |
96 | Xã Đại Hòa Lộc và xã Thạnh Phước | Xã Thạnh Phước |
97 | Thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình Thắng | Xã Bình Đại |
98 | Xã Định Trung, Phú Long và Thạnh Trị | Xã Thạnh Trị |
99 | Xã Vang Quới Đông, Vang Quới Tây và Lộc Thuận | Xã Lộc Thuận |
100 | Xã Long Hòa (huyện Bình Đại), Thới Lai và Châu Hưng | Xã Châu Hưng |
101 | Xã Long Định, Tam Hiệp và Phú Thuận | Xã Phú Thuận |
102 | Phường 5 (thành phố Vĩnh Long) và xã Thanh Đức | Phường Thanh Đức |
103 | Phường 1 và Phường 9 (thành phố Vĩnh Long), phường Trường An | Phường Long Châu |
104 | Phường 3 và Phường 4 (thành phố Vĩnh Long), xã Phước Hậu | Phường Phước Hậu |
105 | Phường 8 (thành phố Vĩnh Long) và xã Tân Hạnh | Phường Tân Hạnh |
106 | Phường Tân Hòa, Tân Hội và Tân Ngãi | Phường Tân Ngãi |
107 | Phường Thành Phước, phường Cái Vồn | Phường Bình Minh |
108 | Xã Mỹ Hòa (thị xã Bình Minh), phần còn lại của xã Ngãi Tứ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này và phần còn lại của phường Thành Phước, phường Cái Vồn | Phường Cái Vồn |
109 | Phường Đông Thuận và các xã Đông Bình, Đông Thạnh, Đông Thành | Phường Đông Thành |
110 | Phường 1, Phường 3 và Phường 9 (thành phố Trà Vinh) | Phường Trà Vinh |
111 | Phường 4 (thành phố Trà Vinh) và xã Long Đức | Phường Long Đức |
112 | Phường 7 và Phường 8 (thành phố Trà Vinh), xã Nguyệt Hóa | Phường Nguyệt Hoá |
113 | Phường 5 (thành phố Trà Vinh) và xã Hòa Thuận | Phường Hoà Thuận |
114 | Phường 1 (thị xã Duyên Hải), xã Long Toàn và xã Dân Thành | Phường Duyên Hải |
115 | Phường 2 (thị xã Duyên Hải) và xã Trường Long Hòa | Phường Trường Long Hoà |
116 | Phường An Hội và các xã Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Sơn Phú | Phường An Hội |
117 | Phường 8 (thành phố Bến Tre), phường Phú Khương, xã Phú Hưng và xã Nhơn Thạnh | Phường Phú Khương |
118 | Phường 7 và xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), xã Thanh Tân | Phường Bến Tre |
119 | Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam Phước | Phường Sơn Đông |
120 | Phường Phú Tân, xã Hữu Định và xã Phước Thạnh | Phường Phú Tân |
2. Tên gọi 124 đơn vị hành chính cấp xã mới của tỉnh Vĩnh Long
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Phước (huyện Mang Thít), xã Chánh An và thị trấn Cái Nhum thành xã mới có tên gọi là xã Cái Nhum.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân An Hội, Tân Long và Tân Long Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long Hội.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ An (huyện Mang Thít), Mỹ Phước và Nhơn Phú thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Phú.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Mỹ (huyện Mang Thít), Hòa Tịnh và Bình Phước thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phước.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Ninh, Bình Hòa Phước, Đồng Phú và An Bình thành xã mới có tên gọi là xã An Bình.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Hồ, xã Long An và xã Long Phước thànhxã mới có tên gọi là xã Long Hồ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Hòa, Hòa Phú, Thạnh Quới và Phú Quới thành xã mới có tên gọi là xã Phú Quới.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Bình và xã Quới Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Quới Thiện.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vũng Liêm, xã Trung Hiếu và xã Trung Thành thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thành.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thành Đông, Trung Nghĩa và Trung Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Trung Ngãi.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thành Tây, Tân Quới Trung và Quới An thành xã mới có tên gọi là xã Quới An.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân An Luông, Trung Chánh và Trung Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Trung Hiệp.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiếu Thuận, Trung An và Hiếu Phụng thànhxã mới có tên gọi là xã Hiếu Phụng.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiếu Nhơn, Hiếu Nghĩa và Hiếu Thành thànhxã mới có tên gọi là xã Hiếu Thành.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thành và xã Lục Sĩ Thành thành xã mới có tên gọi là xã Lục Sĩ Thành.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tích Thiện và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Ôn thành xã mới có tên gọi là xã Trà Ôn.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhơn Bình, Trà Côn, Tân Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Bìnhthành xã mới có tên gọi là xã Trà Côn.
18.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hựu Thành, Thuận Thới và Vĩnh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Xuân.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hiệp, Thới Hòa và Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Bình.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Thạnh, Hòa Lộc và Hòa Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hiệp.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Thạnh Trung và phần còn lạicủa thị trấn Tam Bìnhsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 17 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tam Bình.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Loan Mỹ, xã Bình Ninh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngãi Tứ và phần còn lại của thị trấn Trà Ôn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ngãi Tứ.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phú (huyện Tam Bình), Long Phú, Phú Thịnhvà Song Phú thành xã mới có tên gọi là xã Song Phú.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Lộc, Tân Lộc, Hậu Lộc và Phú Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Cái Ngang.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bình (huyện Bình Tân), xã Thành Lợi và thị trấn Tân Quới thành xã mới có tên gọi là xã Tân Quới.
26.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành, Tân An Thạnh và Tân Lược thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lược.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thành Trung, Nguyễn Văn Thảnh và Mỹ Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thuận.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiệp Thạnh và xã Long Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Long Hữu.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm và xã Nhị Long Phú thành xã mới có tên gọi là xã Càng Long.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Bình (huyện Càng Long), An Trường A và An Trường thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huyền Hội và xã Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phước, Đức Mỹ và Nhị Long thành xã mới có tên gọi là xã Nhị Long.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Phú (huyện Càng Long), Đại Phúc và Phương Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phú.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh) và các xã Mỹ Chánh (huyện Châu Thành), Thanh Mỹ, Đa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thành.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Hòa (huyện Châu Thành), Lương Hòa A và Song Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Song Lộc.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Lợi (huyện Châu Thành), Phước Hảo và Hưng Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Mỹ.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cầu Kè, xã Hòa Ân và xã Châu Điền thành xã mới có tên gọi là xã Cầu Kè.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Thới, Phong Phú và Phong Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Phong Thạnh.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tân và xã An Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã An Phú Tân.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thông Hòa, Thạnh Phú và Tam Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Tam Ngãi.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiểu Cần, xã Phú Cần và xã Hiếu Trung thành xã mới có tên gọi là xã Tiểu Cần.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Thới (huyện Tiểu Cần), xã Tân Hòa và thị trấn Cầu Quan thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hoà.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngãi Hùng, Tân Hùng và Hùng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Hoà.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiếu Tử và xã Tập Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Tập Ngãi.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Hòa (huyện Cầu Ngang), xã Thuận Hòa và thị trấn Cầu Ngang thành xã mới có tên gọi là xã Cầu Ngang.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mỹ Long, xã Mỹ Long Bắc và xã Mỹ Long Nam thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Long.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Hòa và xã Vinh Kim thành xã mới có tên gọi là xã Vinh Kim.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp Hòa, Trường Thọ vàNhị Trường thành xã mới có tên gọi là xã Nhị Trường.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Sơn, Hiệp Mỹ Đông và Hiệp Mỹ Tây thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Mỹ.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Cú, xã Ngãi Xuyên và xã Thanh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trà Cú.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Định An, xã Định An và xã Đại An thành xã mới có tên gọi là xã Đại An.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân của xã An Quảng Hữu và xã Lưu Nghiệp Anh thành xã mới có tên gọi là xã Lưu Nghiệp Anh.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Hàm Tân, Kim Sơn và Hàm Giang thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Giang.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Biên, Tân Hiệp và Long Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Long Hiệp.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn, Phước Hưng và Tập Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tập Sơn.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Thành và xã Long Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Long Thành.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đôn Xuân và xã Đôn Châu thành xã mới có tên gọi là xã Đôn Châu.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Hòa Sơn và xã Ngũ Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Ngũ Lạc.
59.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Thành(huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre) vàcác xã Tân Thạch, Tường Đa,Phú Túc thành xã mới có tên gọi là xã Phú Túc.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phước (huyện Châu Thành), Quới Sơn và Giao Long thành xã mới có tên gọi là xã Giao Long.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Thủy, xã Thành Triệu và xã Quới Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Thủy.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phú (huyện Châu Thành), Tiên Long và Phú Đức thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Định, Vĩnh Bình và Phú Phụng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Phụng.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Thới (huyện Chợ Lách), xã Hòa Nghĩa và thị trấn Chợ Lách thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Lách.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xãPhú Sơn, Tân Thiềng và Vĩnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thành.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hòa (huyện Chợ Lách), Hưng Khánh Trung A và Hưng Khánh Trung B thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Khánh Trung.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Mỹ Trung và các xã Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây thành xã mới có tên gọi là xã Phước Mỹ Trung.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc),Thành An, Hòa Lộc và Tân Thành Bình thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành Bình.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây và Nhuận Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã Nhuận Phú Tân.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Khởi.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mỏ Cày và các xã An Thạnh (huyện Mỏ Cày Nam), Tân Hội, Đa Phước Hội thành xã mới có tên gọi là xã Mỏ Cày.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thới, Thành Thới A và Thành Thới B thành xã mới có tên gọi là xã Thành Thới.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Trung, Minh Đức và An Định thành xã mới có tên gọi là xã An Định.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngãi Đăng, Cẩm Sơn và Hương Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Hương Mỹ.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Khánh, Tân Phong, Thới Thạnh và Đại Điền thành xã mới có tên gọi là xã Đại Điền.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), Mỹ Hưng và Quới Điền thành xã mới có tên gọi là xã Quới Điền.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Phú và các xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), Bình Thạnh, Mỹ An thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Phú.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thuận, An Nhơn và An Qui thành xã mới có tên gọi là xã An Qui.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Điền và xã Thạnh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Hải.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Thạnh và xã Thạnh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Phong.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thủy.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thạnh.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây thành xã mới có tên gọi là xã Ba Tri.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Tân Xuân.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ Nhơn thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Chánh Hòa.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi Trung thành xã mới có tên gọi là xã An Ngãi Trung.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hưng, An Ngãi Tây và An Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã An Hiệp.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thanh, Hưng Lễ và Hưng Nhượng thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Nhượng.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình Thành thành xã mới có tên gọi là xã Giồng Trôm.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông và Tân Hào thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hào.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), Hưng Phong và Phước Long thành xã mới có tên gọi là xã Phước Long.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), Thuận Điềnvà Lương Phúthành xã mới có tên gọi là xã Lương Phú.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Bình, Lương Quới và Châu Hòathành xã mới có tên gọi là xã Châu Hòa.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lương Hòa (huyện Giồng Trôm) và xã Phong Nẫmthành xã mới có tên gọi là xã Lương Hòa.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thừa Đứcvà xã Thới Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Thới Thuận.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đại Hòa Lộc và xã Thạnh Phước thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Phước.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Bình Đại.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Trung, Phú Long và Thạnh Trịthành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Trị.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vang Quới Đông, Vang Quới Tây và Lộc Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Thuận.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hòa (huyện Bình Đại), Thới Lai và Châu Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Châu Hưng.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Định, Tam Hiệp và Phú Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thuận.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Vĩnh Long) và xã Thanh Đức thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Đức.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 9 (thành phố Vĩnh Long), phường Trường An thành phường mới có tên gọi là phường Long Châu.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 3 và Phường 4 (thành phố Vĩnh Long), xã Phước Hậu thành phường mới có tên gọi là phường Phước Hậu.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8(thành phố Vĩnh Long) và xã Tân Hạnh thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hạnh.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Hòa, Tân Hội và Tân Ngãi thành phường mới có tên gọi là phường Tân Ngãi.
107. Sắp xếp toàn bộ xã Thuận An và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Thành Phước, phường Cái Vồn thành phường mới có tên gọi là phường Bình Minh.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số xã Mỹ Hòa (thị xã Bình Minh), phần còn lại của xã Ngãi Tứ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này và phần còn lại của phường Thành Phước, phường Cái Vồn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 107 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Cái Vồn.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Thuận và các xã Đông Bình, Đông Thạnh, Đông Thành thành phường mới có tên gọi là phường Đông Thành.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 3 và Phường 9 (thành phố Trà Vinh) thành phường mới có tên gọi là phường Trà Vinh.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 (thành phố Trà Vinh) và xã Long Đức thành phường mới có tên gọi là phường Long Đức.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 và Phường 8 (thành phố Trà Vinh), xã Nguyệt Hóa thành phường mới có tên gọi là phường Nguyệt Hoá.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Trà Vinh) và xã Hòa Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Hoà Thuận.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1(thị xã Duyên Hải), xã Long Toàn và xã Dân Thành thành phường mới có tên gọi là phường Duyên Hải.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 (thị xã Duyên Hải) và xã Trường Long Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Trường Long Hoà.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hội và các xã Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Sơn Phú thành phường mới có tên gọi là phường An Hội.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 (thành phố Bến Tre), phường Phú Khương, xã Phú Hưng và xã Nhơn Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Phú Khương.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 và xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), xã Thanh Tân thành phường mới có tên gọi là phường Bến Tre.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam Phước thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Đông.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Tân, xã Hữu Định và xã Phước Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Phú Tân.
121. Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường; trong đó có 101 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Long Hòa (huyện Châu Thành), Đông Hải, Long Vĩnh, Hòa Minh.