SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản Tin Online

Danh sách các Xã, Phường ở Tuyên Quang

Sau sắp xếp theo Nghị quyết của Quốc hội, tỉnh Tuyên Quang có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã và 7 phường.

1. Bảng danh sách 124 xã, phường ở Tuyên Quang

STT Xã, phường, thị trấn sáp nhập Xã, phường, đặc khu sau sáp nhập
1 xã Khuôn Hà và xã Thượng Lâm Xã Thượng Lâm
2 thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên và xã Xuân Lập xã Lâm Bình
3 xã Phúc Sơn, Hồng Quang và Minh Quang xã Minh Quang
4 xã Thổ Bình và xã Bình An xã Bình An
5 xã Sinh Long và xã Côn Lôn xã Côn Lôn
6 xã Khâu Tinh và xã Yên Hoa xã Yên Hoa
7 xã Thượng Giáp và xã Thượng Nông xã Thượng Nông
8 xã Đà Vị, Sơn Phú và Hồng Thái xã Hồng Thái
9 thị trấn Na Hang, xã Năng Khả và xã Thanh Tương xã Nà Hang
10 xã Hùng Mỹ và xã Tân Mỹ xã Tân Mỹ
11 xã Bình Phú và xã Yên Lập xã Yên Lập
12 xã Hà Lang và xã Tân An xã Tân An
13 thị trấn Vĩnh Lộc và các xã Xuân Quang, Phúc Thịnh, Ngọc Hội, Trung Hòa xã Chiêm Hóa
14 xã Tân Thịnh, Nhân Lý và Hòa An xã Hòa An
15 xã Phú Bình và xã Kiên Đài xã Kiên Đài
16 xã Linh Phú và xã Tri Phú xã Tri Phú
17 xã Vinh Quang, Bình Nhân và Kim Bình xã Kim Bình
18 xã Hòa Phú và xã Yên Nguyên xã Yên Nguyên
19 xã Yên Lâm và xã Yên Phú xã Yên Phú
20 xã Yên Thuận, Minh Khương và Bạch Xa xã Bạch Xa
21 xã Minh Dân và xã Phù Lưu xã Phù Lưu
22 thị trấn Tân Yên và các xã Tân Thành (huyện Hàm Yên), Bằng Cốc, Nhân Mục xã Hàm Yên
23 xã Minh Hương và xã Bình Xa xã Bình Xa
24 xã Thành Long và xã Thái Sơn xã Thái Sơn
25 xã Đức Ninh và xã Thái Hòa xã Thái Hòa
26 xã Trung Minh và xã Hùng Lợi xã Hùng Lợi
27 xã Đạo Viện, Công Đa và Trung Sơn xã Trung Sơn
28 xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Bình xã Thái Bình
29 xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xã Tân Long xã Tân Long
30 xã Trung Trực, Phúc Ninh và Xuân Vân xã Xuân Vân
31 xã Quý Quân, Chiêu Yên và Lực Hành xã Lực Hành
32 thị trấn Yên Sơn và các xã Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn xã Yên Sơn
33 xã Nhữ Hán, Đội Bình và Nhữ Khê xã Nhữ Khê
34 các xã Kim Quan, Trung Yên và Tân Trào xã Tân Trào
35 xã Bình Yên, Lương Thiện và Minh Thanh xã Minh Thanh
36 thị trấn Sơn Dương và các xã Hợp Thành, Phúc Ứng, Tú Thịnh xã Sơn Dương
37 xã Thượng Ấm, Cấp Tiến và Vĩnh Lợi xã Bình Ca
38 xã Kháng Nhật, Hợp Hòa và Tân Thanh xã Tân Thanh
39 xã Ninh Lai, Thiện Kế và Sơn Nam xã Sơn Thủy
40 xã Đại Phú, Tam Đa và Phú Lương xã Phú Lương
41 xã Hào Phú, Đông Lợi và Trường Sinh xã Trường Sinh
42 các xã Chi Thiết, Văn Phú và Hồng Sơn xã Hồng Sơn
43 xã Đồng Quý, Quyết Thắng và Đông Thọ xã Đông Thọ
44 xã Má Lé, Lũng Táo và Lũng Cú xã Lũng Cú
45 thị trấn Đồng Văn và các xã Tả Lủng (huyện Đồng Văn), Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Pải Lủng xã Đồng Văn
46 xã Sủng Là, Sính Lủng, Sảng Tủng và Sà Phìn xã Sà Phìn
47 thị trấn Phố Bảng và các xã Phố Là, Phố Cáo, Lũng Thầu xã Phố Bảng
48 xã Sủng Trái, Hố Quáng Phìn và Lũng Phìn xã Lũng Phìn
49 xã Lũng Chinh, Sủng Trà và Sủng Máng xã Sủng Máng
50 xã Thượng Phùng, Xín Cái và Sơn Vĩ xã Sơn Vĩ
51 thị trấn Mèo Vạc và các xã Tả Lủng (huyện Mèo Vạc), Giàng Chu Phìn, Pả Vi xã Mèo Vạc
52 xã Cán Chu Phìn, Lũng Pù và Khâu Vai xã Khâu Vai
53 của xã Niêm Tòng và xã Niêm Sơn xã Niêm Sơn
54 xã Nậm Ban và xã Tát Ngà xã Tát Ngà
55 xã Sủng Cháng, Sủng Thài và Thắng Mố xã Thắng Mố
56 xã Phú Lũng, Na Khê và Bạch Đích xã Bạch Đích
57 thị trấn Yên Minh và các xã Lao Và Chải, Hữu Vinh, Đông Minh, Vần Chải xã Yên Minh
58 xã Ngam La, Mậu Long và Mậu Duệ xã Mậu Duệ
59 xã Du Tiến và xã Du Già xã Du Già
60 xã Lũng Hồ và xã Đường Thượng xã Đường Thượng
61 xã Thái An, Đông Hà và Lùng Tám xã Lùng Tám
62 xã Bát Đại Sơn và xã Cán Tỷ xã Cán Tỷ
63 xã Thanh Vân và xã Nghĩa Thuận xã Nghĩa Thuận
64 của thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến và xã Quản Bạ xã Quản Bạ
65 xã Cao Mã Pờ, Tả Ván và Tùng Vài xã Tùng Vài
66 xã Phiêng Luông và xã Yên Cường xã Yên Cường
67 xã Đường Âm, Phú Nam và Đường Hồng xã Đường Hồng
68 thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong và xã Lạc Nông xã Bắc Mê
69 xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Định xã Minh Ngọc
70 xã Ngọc Đường và phần còn lại của xã Yên Định xã Ngọc Đường
71 xã Xín Chải, Thanh Đức và Lao Chải xã Lao Chải
72 xã Phương Tiến và xã Thanh Thủy xã Thanh Thủy
73 xã Kim Thạch, Kim Linh và Phú Linh xã Phú Linh
74 xã Ngọc Linh, Trung Thành và Linh Hồ xã Linh Hồ
75 xã Ngọc Minh và xã Bạch Ngọc xã Bạch Ngọc
76 thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm, xã Đạo Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Lâm xã Vị Xuyên
77 xã Quảng Ngần và phần còn lại của xã Việt Lâm xã Việt Lâm
78 xã Tân Thành (huyện Bắc Quang), Tân Lập và Tân Quang xã Tân Quang
79 xã Đồng Tiến, Thượng Bình và Đồng Tâm xã Đồng Tâm
80 các xã Hữu Sản, Đức Xuân và Liên Hiệp xã Liên Hiệp
81 xã Kim Ngọc, Vô Điếm và Bằng Hành xã Bằng Hành
82 thị trấn Việt Quang, xã Quang Minh và xã Việt Vinh xã Bắc Quang
83 xã Việt Hồng, Tiên Kiều và Hùng An xã Hùng An
84 thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo và xã Đông Thành xã Vĩnh Tuy
85 xã Vĩnh Phúc và xã Đồng Yên xã Đồng Yên
86 xã Vĩ Thượng, Hương Sơn và Tiên Yên xã Tiên Yên
87 xã Nà Khương và xã Xuân Giang xã Xuân Giang
88 xã Yên Hà và xã Bằng Lang xã Bằng Lang
89 xã Bản Rịa và xã Yên Thành xã Yên Thành
90 thị trấn Yên Bình và xã Tân Nam xã Quang Bình
91 xã Tân Bắc và xã Tân Trịnh xã Tân Trịnh
92 xã Xuân Minh và xã Thông Nguyên xã Thông Nguyên
93 xã Nậm Khòa, Nam Sơn và Hồ Thầu xã Hồ Thầu
94 xã Nậm Ty, Tả Sử Choóng và Nậm Dịch xã Nậm Dịch
95 xã Tân Tiến (huyện Hoàng Su Phì), Bản Nhùng và Túng Sán xã Tân Tiến
96 thị trấn Vinh Quang và các xã Bản Luốc, Ngàm Đăng Vài, Tụ Nhân, Đản Ván xã Hoàng Su Phì
97 xã Pố Lồ, Thèn Chu Phìn và Thàng Tín xã Thàng Tín
98 xã Bản Phùng, Chiến Phố và Bản Máy xã Bản Máy
99 xã Sán Sả Hồ, Nàng Đôn và Pờ Ly Ngài xã Pờ Ly Ngài
100 xã Thèn Phàng, Nàn Xỉn, Bản Díu, Chí Cà và Xín Mần xã Xín Mần
101 thị trấn Cốc Pài và các xã Nàn Ma, Bản Ngò, Pà Vầy Sủ xã Pà Vầy Sủ
102 xã Chế Là, Tả Nhìu và Nấm Dẩn xã Nấm Dẩn
103 xã Cốc Rế, Thu Tà và Trung Thịnh xã Trung Thịnh
104 xã Nà Chì và xã Khuôn Lùng xã Khuôn Lùng
105 phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Phú phường Mỹ Lâm
106 phường Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Minh Xuân, Tân Quang, xã Trung Môn và phần còn lại của xã Kim Phú phường Minh Xuân
107 phường Nông Tiến, xã Tràng Đà và phần còn lại của xã Thái Bình phường Nông Tiến
108 phường Hưng Thành, phường An Tường và các xã Lưỡng Vượng, An Khang, Hoàng Khai phường An Tường
109 phường Đội Cấn và xã Thái Long phường Bình Thuận
110 phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Quang Trung phường Hà Giang 1
111 phường Ngọc Hà, Trần Phú, Minh Khai, phần còn lại của phường Quang Trung phường Hà Giang 2

2. Danh sách 46 đơn vị hành chính cấp xã của Tuyên Quang

Theo đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Tuyên Quang sẽ giảm từ 137 đơn vị hành chính cấp xã còn 46 xã, 5 phường, giảm 62,7%.

Các thành phố, huyện, thị trấn

Các xã phường, thị trấn hiện nay

Dự kiến xã, phường sau sắp xếp

TP Tuyên Quang

Mỹ Lâm, Mỹ Bằng, Kim Phú

Mỹ Lâm

Trung Môn, Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Minh Xuân, Tân Quang

Minh Xuân

Nông Tiến, Tràng Đà, Thái Bình

Nông Tiến

Hưng Thành, An Tường, Hoàng Khai, Lưỡng Vượng, An Khang

An Tường

Thái Long, Đội Cấn

Bình Thuận

Yên Sơn

Hùng Lợi, Trung Minh

Hùng Lợi

Đạo Viện, Trung Sơn, Công Đa

Trung Sơn

Phú Thịnh, Thái Bình, Tiến Bộ

Thái Bình

Tân Tiến, Tân Long

Tân Long

Trung Trực, Xuân Vân, Phúc Ninh

Xuân Vân

Quý Quân, Lực Hành, Chiêu Yên

Lực Hành

Tứ Quận, Yên Sơn, Lang Quán, Châu Sơn

Yên Sơn

Nhữ Hán, Nhữ Khê, Đội Bình

Nhữ Khê

Mỹ Lân, Kim Phú

Mỹ Lâm

Tân Trào, Trung Yên, Kim Quan

Tân Trào

Sơn Dương

Minh Thanh, Bình Yên, Lương Thiện

Minh Thanh

Hợp Thành, Sơn Dương, Phúc Ứng, Tú Thịnh

Sơn Dương

Thượng Âm, Cấp Tiến, Vĩnh Lợi

Vĩnh Lợi

Kháng Nhật, Hợp Hoà, Tân Thanh

Tân Thanh

Ninh Lai, Thiện Kế, Sơn Nam

Sơn Thủy

Đại Phú, Phú Lương, Tam Đa

Phú Lương

Trường Sinh, Hào Phú, Đông Lợi

Trường Sinh

Chi Thiết, Hồng Sơn, Văn Phú

Hồng Sơn

Đồng Quý, Đông Thọ, Quyết Thắng

Đông Thọ

Lâm Bình

Khuôn Hà, Thượng Lâm

Thượng Lâm

Phúc Yên, Lăng Can, Xuân Lập

Lâm Bình

Minh Quang, Phúc Sơn, Hồng Quang

Minh Quang

Bình An, Thổ Bình

Bình An

Chiêm Hóa

Tân Mỹ, Hùng Mỹ

Tân Mỹ

Yên Lập, Phú Bình

Yên Lập

Hà Lang, Tân An

Tân An

Xuân Quang, Vĩnh Lộc, Phúc Thịnh, Ngọc Hồi, Trung Hòa

Chiêm Hóa

Tân Thịnh, Nhân Lý, Hoà An

Hòa An

Phú Bình, Kiên Đài

Kiên Đài

Linh Phú, Tri Phú

Tri Phú

Vinh Quang, Kim Bình, Bình Nhân

Kim Bình

Hoà Phú, Yên Nguyên

Yên Nguyên

Hàm Yên

Yên Lâm, Yên Phú

Yên Phú

Yên Thuận, Bạch Xa, Minh Khương

Bạch Xa

Phù Lưu, Minh Dân

Phù Lưu

Tân Thành, Tân Yên, Bằng Cốc, Nhân Mục

Hàm Yên

Minh Hương, Bình Xa

Bình Xa

Thái Sơn, Thành Long

Thái Sơn

Thái Hòa, Đức Ninh

Thái Hòa

Na Hang

Sinh Long, Côn Lôn

Côn Lôn

Khâu Tinh, Yên Hoa

Yên Hoa

Thượng Nông, Thượng Giáp

Thượng Nông

Hồng Thái, Đà Vị, Sơn Phú

Hồng Thái

Na Hang, Năng Khả, Thanh Tương

Na Hang

3. Bảng danh sách tỉnh tuyên quang có bao nhiêu xã, phường

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khuôn Hà và xã Thượng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Lâm

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên và xã Xuân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Bình.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Sơn, Hồng Quang và Minh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Minh Quang.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thổ Bình và xã Bình An thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sinh Long và xã Côn Lôn thành xã mới có tên gọi là xã Côn Lôn.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khâu Tinh và xã Yên Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hoa.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của của xã Thượng Giáp và xã Thượng Nông thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Nông.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đà Vị, Sơn Phú và Hồng Thái thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Thái.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Na Hang, xã Năng Khả và xã Thanh Tương thành xã mới có tên gọi là xã Nà Hang.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Mỹ và xã Tân Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Mỹ.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Phú và xã Yên Lập thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lập.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Lang và xã Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Lộc và các xã Xuân Quang, Phúc Thịnh, Ngọc Hội, Trung Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Chiêm Hóa.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thịnh, Nhân Lý và Hòa An thành xã mới có tên gọi là xã Hòa An.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Bình và xã Kiên Đài thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Đài.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Linh Phú và xã Tri Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tri Phú.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vinh Quang, Bình Nhân và Kim Bình thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bình.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phú và xã Yên Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Yên Nguyên.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lâm và xã Yên Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Thuận, Minh Khương và Bạch Xa thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Xa.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Dân và xã Phù Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Phù Lưu.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Yên và các xã Tân Thành (huyện Hàm Yên), Bằng Cốc, Nhân Mục thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Yên.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Hương và xã Bình Xa thành xã mới có tên gọi là xã Bình Xa.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thành Long và xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thái Sơn.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Ninh và xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thái Hòa.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Minh và xã Hùng Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Lợi.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạo Viện, Công Đa và Trung Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trung Sơn.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thái Bình.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xã Tân Long thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Trực, Phúc Ninh và Xuân Vân thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Vân.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quý Quân, Chiêu Yên và Lực Hành thành xã mới có tên gọi là xã Lực Hành.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Sơn và các xã Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhữ Hán, Đội Bình và Nhữ Khê thành xã mới có tên gọi là xã Nhữ Khê.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Quan, Trung Yên và Tân Trào thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trào.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Lương Thiện và Minh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thanh.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Dương và các xã Hợp Thành, Phúc Ứng, Tú Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Dương.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Ấm, Cấp Tiến và Vĩnh Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Ca.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kháng Nhật, Hợp Hòa và Tân Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thanh.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Lai, Thiện Kế và Sơn Nam thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Thủy.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phú, Tam Đa và Phú Lương thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lương.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hào Phú, Đông Lợi và Trường Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Sinh.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chi Thiết, Văn Phú và Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Quý, Quyết Thắng và Đông Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thọ.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Má Lé, Lũng Táo và Lũng Cú thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Cú.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Văn và các xã Tả Lủng (huyện Đồng Văn), Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Pải Lủng thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Văn.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Là, Sính Lủng, Sảng Tủng và Sà Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Sà Phìn.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Bảng và các xã Phố Là, Phố Cáo, Lũng Thầu thành xã mới có tên gọi là xã Phố Bảng.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Trái, Hố Quáng Phìn và Lũng Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Phìn.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lũng Chinh, Sủng Trà và Sủng Máng thành xã mới có tên gọi là xã Sủng Máng.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Phùng, Xín Cái và Sơn Vĩ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Vĩ.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mèo Vạc và các xã Tả Lủng (huyện Mèo Vạc), Giàng Chu Phìn, Pả Vi thành xã mới có tên gọi là xã Mèo Vạc.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cán Chu Phìn, Lũng Pù và Khâu Vai thành xã mới có tên gọi là xã Khâu Vai.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Niêm Tòng và xã Niêm Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Niêm Sơn.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Ban và xã Tát Ngà thành xã mới có tên gọi là xã Tát Ngà.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Cháng, Sủng Thài và Thắng Mố thành xã mới có tên gọi là xã Thắng Mố.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lũng, Na Khê và Bạch Đích thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Đích.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Minh và các xã Lao Và Chải, Hữu Vinh, Đông Minh, Vần Chải thành xã mới có tên gọi là xã Yên Minh.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngam La, Mậu Long và Mậu Duệ thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Duệ.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Du Tiến và xã Du Già thành xã mới có tên gọi là xã Du Già.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lũng Hồ và xã Đường Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đường Thượng.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái An, Đông Hà và Lùng Tám thành xã mới có tên gọi là xã Lùng Tám.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bát Đại Sơn và xã Cán Tỷ thành xã mới có tên gọi là xã Cán Tỷ.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Vân và xã Nghĩa Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thuận.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến và xã Quản Bạ thành xã mới có tên gọi là xã Quản Bạ.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Mã Pờ, Tả Ván và Tùng Vài thành xã mới có tên gọi là xã Tùng Vài.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phiêng Luông và xã Yên Cường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Cường.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đường Âm, Phú Nam và Đường Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Đường Hồng.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong và xã Lạc Nông thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Mê.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Định thành xã mới có tên gọi là xã Minh Ngọc.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Đường và phần còn lại của xã Yên Định sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 69 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Đường.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xín Chải, Thanh Đức và Lao Chải thành xã mới có tên gọi là xã Lao Chải.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Tiến và xã Thanh Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Thủy.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Thạch, Kim Linh và Phú Linh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Linh.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Linh, Trung Thành và Linh Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Linh Hồ.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Minh và xã Bạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Ngọc.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm, xã Đạo Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Vị Xuyên.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Ngần và phần còn lại của xã Việt Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Việt Lâm.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Bắc Quang), Tân Lập và Tân Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tân Quang.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến, Thượng Bình và Đồng Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tâm.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hữu Sản, Đức Xuân và Liên Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hiệp.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Ngọc, Vô Điếm và Bằng Hành thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Hành.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Việt Quang, xã Quang Minh và xã Việt Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Quang.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Hồng, Tiên Kiều và Hùng An thành xã mới có tên gọi là xã Hùng An.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo và xã Đông Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tuy.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Phúc và xã Đồng Yên thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Yên.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩ Thượng, Hương Sơn và Tiên Yên thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Yên.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Khương và xã Xuân Giang thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Giang.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Hà và xã Bằng Lang thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Lang.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Rịa và xã Yên Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Bình và xã Tân Nam thành xã mới có tên gọi là xã Quang Bình.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bắc và xã Tân Trịnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trịnh.

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Minh và xã Thông Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thông Nguyên.

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Khòa, Nam Sơn và Hồ Thầu thành xã mới có tên gọi là xã Hồ Thầu.

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Ty, Tả Sử Choóng và Nậm Dịch thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Dịch.

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến (huyện Hoàng Su Phì), Bản Nhùng và Túng Sán thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.

96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vinh Quang và các xã Bản Luốc, Ngàm Đăng Vài, Tụ Nhân, Đản Ván thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Su Phì.

97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pố Lồ, Thèn Chu Phìn và Thàng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Thàng Tín.

98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Phùng, Chiến Phố và Bản Máy thành xã mới có tên gọi là xã Bản Máy.

99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sán Sả Hồ, Nàng Đôn và Pờ Ly Ngài thành xã mới có tên gọi là xã Pờ Ly Ngài.

100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thèn Phàng, Nàn Xỉn, Bản Díu, Chí Cà và Xín Mần thành xã mới có tên gọi là xã Xín Mần.

101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cốc Pài và các xã Nàn Ma, Bản Ngò, Pà Vầy Sủ thành xã mới có tên gọi là xã Pà Vầy Sủ.

102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chế Là, Tả Nhìu và Nấm Dẩn thành xã mới có tên gọi là xã Nấm Dẩn.

103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cốc Rế, Thu Tà và Trung Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thịnh.

104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Chì và xã Khuôn Lùng thành xã mới có tên gọi là xã Khuôn Lùng.

105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Phú thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Lâm.

106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Minh Xuân, Tân Quang, xã Trung Môn và phần còn lại của xã Kim Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 105 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Minh Xuân.

107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nông Tiến, xã Tràng Đà và phần còn lại của xã Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Nông Tiến.

108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Thành, phường An Tường và các xã Lưỡng Vượng, An Khang, Hoàng Khai thành phường mới có tên gọi là phường An Tường.

109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đội Cấn và xã Thái Long thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thuận.

110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hà Giang 1.

111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ngọc Hà, Trần Phú, Minh Khai, phần còn lại của phường Quang Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 110 Điều này và xã Phong Quang thành phường mới có tên gọi là phường Hà Giang 2.

112. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã và 07 phường; trong đó có 104 xã, 07 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 13 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Trung Hà, Kiến Thiết, Hùng Đức, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ, Ngọc Long, Giáp Trung,Tiên Nguyên, Quảng Nguyên.