Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1675 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TP Huế năm 2025.
Thành phố Huế có 21 phường và 19 xã, tổng cộng là 40 đơn vị hành chính cấp xã
Mục lục [Ẩn]
1. Bảng Danh sách các Xã, Phường ở TP. Huế
STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường mới |
1 | Phường Phong Thu, xã Phong Mỹ và xã Phong Xuân. | Phường Phong Điền |
2 | Phường Phong An, phường Phong Hiền và xã Phong Sơn | Phường Phong Thái |
3 | Phường Phong Hòa, xã Phong Bình và xã Phong Chương | Phường Phong Dinh |
4 | Phường Phong Phú và xã Phong Thạnh | Phường Phong Phú |
5 | Phường Phong Hải, xã Quảng Công và xã Quảng Ngạn | Phường Phong Quảng |
6 | Phường Tứ Hạ, Hương Văn và Hương Vân | Phường Hương Trà |
7 | Phường Hương Xuân, phường Hương Chữ và xã Hương Toàn | Phường Kim Trà |
8 | Phường Long Hồ, Hương Long và Kim Long. | Phường Kim Long |
9 | Phường An Hòa, Hương Sơ và Hương An | Phường Hương An |
10 | Phường Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa và Đông Ba | Phường Phú Xuân |
11 | Phường Thuận An, xã Phú Hải và xã Phú Thuận | Phường Thuận An |
12 | Phường Hương Phong, phường Hương Vinh và xã Quảng Thành | Phường Hoá Châu |
13 | Phường Phú Thượng, xã Phú An và xã Phú Mỹ | Phường Mỹ Thượng |
14 | Phường Thủy Vân, Xuân Phú và Vỹ Dạ | Phường Vỹ Dạ |
15 | Phường Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh và Trường An | Phường Thuận Hoá |
16 | Phường An Đông, An Tây và An Cựu | Phường An Cựu |
17 | Phường Thủy Biều, Thủy Bằng và Thủy Xuân | Phường Thuỷ Xuân |
18 | Phường Thủy Dương, phường Thủy Phương và xã Thủy Thanh | Phường Thanh Thuỷ |
19 | Phường Thủy Lương, phường Thủy Châu và xã Thủy Tân | Phường Hương Thuỷ |
20 | Phường Phú Bài và các xã Thủy Phù, Phú Sơn, Dương Hòa | Phường Phú Bài |
21 | Xã Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh và Quảng Phú | Xã Đan Điền |
22 | Thị trấn Sịa và các xã Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ | Xã Quảng Điền |
23 | Xã Hương Bình, Bình Thành và Bình Tiến | Xã Bình Điền |
24 | Xã Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An và Vinh Thanh | Xã Phú Vinh |
25 | Xã Phú Xuân, Phú Lương và Phú Hồ | Xã Phú Hồ |
26 | Thị trấn Phú Đa, xã Phú Gia và xã Vinh Hà | Xã Phú Vang |
27 | Xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải và Vinh Hiền | Xã Vinh Lộc |
28 | Thị trấn Lộc Sơn, xã Lộc Bổn và xã Xuân Lộc | Xã Hưng Lộc |
29 | Xã Lộc Hòa, Lộc Điền và Lộc An | Xã Lộc An |
30 | Thị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì và xã Lộc Bình | Xã Phú Lộc |
31 | Thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Thủy | Xã Chân Mây - Lăng Cô |
32 | Xã Thượng Quảng, Thượng Long và Hương Hữu | Xã Long Quảng |
33 | Xã Hương Xuân, Thượng Nhật và Hương Sơn | Xã Nam Đông |
34 | Thị trấn Khe Tre và các xã Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ | Xã Khe Tre |
35 | Xã Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn và Hồng Kim | Xã A Lưới 1 |
36 | Thị trấn A Lưới và các xã Hồng Bắc, Quảng Nhâm, A Ngo | Xã A Lưới 2 |
37 | Xã Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh và Hồng Thái | Xã A Lưới 3 |
38 | Xã Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn và Lâm Đớt | Xã A Lưới 4 |
39 | Xã Hương Nguyên và Hồng Hạ | Xã A Lưới 5 |
40 | Phường Dương Nỗ | Phường Dương Nỗ |
2. Tên gọi 40 xã, phường mới của thành phố Huế
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Thu, xã Phong Mỹ và xã Phong Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Phong Điền.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong An, phườngPhong Hiền và xã Phong Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phong Thái.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Hòa, xã Phong Bình và xã Phong Chương thành phường mới có tên gọi là phường Phong Dinh.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Phú và xã Phong Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Phong Phú.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Hải, xã Quảng Công và xã Quảng Ngạn thành phường mới có tên gọi là phường Phong Quảng.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tứ Hạ, Hương Văn và Hương Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Trà.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Xuân, phường Hương Chữ và xã Hương Toàn thành phường mới có tên gọi là phường Kim Trà.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Long Hồ, Hương Long và Kim Long thành phường mới có tên gọi là phường Kim Long.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hòa, Hương Sơ và Hương An thành phường mới có tên gọi là phường Hương An.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Gia Hội, Phú Hậu, Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Hòa và Đông Ba thành phường mới có tên gọi là phường Phú Xuân.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận An, xã Phú Hải và xã Phú Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Thuận An.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Phong, phường Hương Vinh và xã Quảng Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hóa Châu.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thượng, xã Phú An và xã Phú Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Thượng.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủy Vân, Xuân Phú và Vỹ Dạ thành phường mới có tên gọi là phường Vỹ Dạ.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Hội, Phú Nhuận, Phường Đúc, Vĩnh Ninh, Phước Vĩnh và Trường An thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Hóa.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Đông, An TâyvàAn Cựu thành phường mới có tên gọi là phường An Cựu.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủy Biều, Thủy Bằng và Thủy Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Thủy Xuân.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thủy Dương, phườngThủy Phương và xã Thủy Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Thủy.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thủy Lương, phườngThủy Châu và xã Thủy Tân thành phường mới có tên gọi là phường Hương Thủy.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Bài và các xã Thủy Phù, Phú Sơn, Dương Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Phú Bài.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh và Quảng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Đan Điền.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Sịa và các xã Quảng Phước, Quảng An, Quảng Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Điền.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Bình, Bình Thành và Bình Tiếnthành xã mới có tên gọi là xã Bình Điền.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An và Vinh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vinh.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Xuân, Phú Lương và Phú Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hồ.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Phú Đa, xã Phú Gia và xã Vinh Hà thành xã mới có tên gọi là xã Phú Vang.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Giang Hải và Vinh Hiền thành xã mới có tên gọi là xã Vinh Lộc.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Lộc Sơn, xã Lộc Bổn và xã Xuân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Lộc.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Hòa, Lộc Điền và Lộc An thành xã mới có tên gọi là xã Lộc An.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Phú Lộc, xã Lộc Trì và xã Lộc Bình thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lộc.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Tiến, Lộc Vĩnh,Lộc Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Chân Mây - Lăng Cô.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Quảng, Thượng Long và Hương Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Long Quảng.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Xuân, Thượng Nhật và Hương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đông.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khe Tre vàcác xã Hương Phú, Hương Lộc, Thượng Lộ thành xã mới có tên gọi là xã Khe Tre.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thủy, Hồng Vân, Trung Sơn và Hồng Kim thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 1.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn A Lưới và các xã Hồng Bắc, Quảng Nhâm,A Ngo thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 2.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Thủy, Hồng Thượng, Phú Vinh và Hồng Thái thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 3.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Phong, A Roàng, Đông Sơn và Lâm Đớt thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 4.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hương Nguyên và xã Hồng Hạ thành xã mới có tên gọi là xã A Lưới 5.
40. Sau khi sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp tại Điều này và 01 phường không thực hiện sắp xếp là phường Dương Nỗ.