SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản tin

Danh sách các Xã, Phường ở TP. Cần Thơ

Thành phố Cần Thơ hiện có 31 phường và 72 xã, tổng cộng là 103 đơn vị hành chính cấp xã sau khi sắp xếp.

1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở TP. Cần Thơ

Ngày 16/6, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025.

1 Phường Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh Phường Ninh Kiều
2 Phường An Hòa, phường Cái Khế và một phần phường Bùi Hữu Nghĩa Phường Cái Khế
3 Phường An Khánh, phường Hưng Lợi Phường Tân An
4 Phường An Bình, xã Mỹ Khánh và một phần phường Long Tuyền Phường An Bình
5 Phường Trà An, phường Trà Nóc, phường Thới An Đông Phường Thới An Đông
6 Phường An Thới, phường Bình Thủy và phần còn lại của phường Bùi Hữu Nghĩa Phường Bình Thủy
7 Phường Long Hòa và phần còn lại của phường Long Tuyền Phường Long Tuyền
8 Phường Lê Bình, phường Thường Thạnh, phường Ba Láng, phường Hưng Thạnh Phường Cái Răng
9 Phường Tân Phú, phường Phú Thứ, phường Hưng Phú thành Phường Hưng Phú

10

Phường Châu Văn Liêm, phường Thới Hòa, phường Thới An, xã Thới Thạnh Phường Ô Môn

11

Phường Trường Lạc, phường Phước Thới Phường Phước Thới

12

Phường Long Hưng, phường Tân Hưng, phường Thới Long Phường Thới Long

13

Phường Thạnh Hòa, phường Trung Nhứt, xã Trung An Phường Trung Nhứt

14

Phường Trung Kiên, phường Thuận Hưng và một phần phường Thốt Nốt Phường Thuận Hưng

15

Phường Thuận An (quận Thốt Nốt), phường Thới Thuận và phần còn lại của phường Thốt Nốt Phường Thốt Nốt

16

Phường I, phường III và phường VII Phường Vị Thanh

17

Phường IV, phường V và xã Vị Tân Phường Vị Tân

18

Phường Bình Thạnh, phường Vĩnh Tường và xã Long Bình Phường Long Bình

19

Phường Thuận An (thị xã Long Mỹ), xã Long Trị, xã Long Trị A Phường Long Mỹ

20

Phường Trà Lồng, xã Tân Phú, xã Long Phú Phường Long Phú 1

21

Phường Hiệp Lợi, xã Tân Thành, xã Đại Thành Phường Đại Thành

22

Phường Lái Hiếu, phường Hiệp Thành, phường Ngã Bảy Phường Ngã Bảy

23

Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 (TP Sóc Trăng) Phường Phú Lợi

24

Phường 5, phường 6, phường 7, phường 8 Phường Sóc Trăng

25

Phường 10, thị trấn Mỹ Xuyên, xã Đại Tâm Phường Mỹ Xuyên

26

Phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Tân Phường Vĩnh Phước

27

Phường 1, phường 2, xã Lạc Hòa (thị xã Vĩnh Châu) Phường Vĩnh Châu

28

Phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp, xã Hòa Đông Phường Khánh Hòa

29

Phường 1, phường 2, xã Vĩnh Quới (thị xã Ngã Năm) Phường Ngã Năm

30

Phường 3, xã Mỹ Bình, xã Mỹ Quới (thị xã Ngã Năm) Phường Mỹ Quới

31

Thị trấn Phong Điền, xã Tân Thới, xã Giai Xuân Xã Phong Điền

32

Xã Nhơn Nghĩa, xã Nhơn Ái Xã Nhơn Ái

33

Thị trấn Thới Lai, xã Thới Tân, xã Trường Thắng Xã Thới Lai

34

Xã Đông Bình, xã Đông Thuận Xã Đông Thuận

35

Xã Trường Xuân, xã Trường Xuân A, xã Trường Xuân B Xã Trường Xuân

36

Xã Tân Thạnh, xã Định Môn, xã Trường Thành Xã Trường Thành

37

Thị trấn Cờ Đỏ, xã Thới Đông, xã Thới Xuân Xã Cờ Đỏ

38

Xã Đông Thắng, xã Xuân Thắng, xã Đông Hiệp Xã Đông Hiệp

39

Xã Trung Thạnh, xã Trung Hưng Xã Trung Hưng

40

Thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Thạnh Lộc, xã Thạnh Mỹ Xã Vĩnh Thạnh

41

Xã Vĩnh Bình, xã Vĩnh Trinh Xã Vĩnh Trinh

42

Thị trấn Thạnh An, xã Thạnh Lợi, xã Thạnh Thắng Xã Thạnh An

43

Xã Thạnh Tiến, xã Thạnh An, xã Thạnh Quới Xã Thạnh Quới

44

Xã Tân Tiến, xã Hỏa Tiến, xã Hỏa Lựu Xã Hỏa Lựu

45

Thị trấn Nàng Mau, xã Vị Thắng, xã Vị Trung Xã Vị Thủy

46

Xã Vĩnh Thuận Tây, xã Vị Thủy, xã Vĩnh Thuận Đông Xã Vĩnh Thuận Đông

47

Xã Vị Đông, xã Vị Bình, xã Vị Thanh Xã Vị Thanh 1

48

Xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Tường Xã Vĩnh Tường

49

Thị trấn Vĩnh Viễn, xã Vĩnh Viễn A Xã Vĩnh Viễn

50

Xã Thuận Hòa, xã Thuận Hưng, xã Xà Phiên (huyện Long Mỹ) Xã Xà Phiên

51

Xã Lương Nghĩa, xã Lương Tâm Xã Lương Tâm

52

Thị trấn Rạch Gòi, xã Tân Phú Thạnh, xã Thạnh Xuân Xã Thạnh Xuân

53

Thị trấn Một Ngàn, thị trấn Bảy Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A, xã Tân Hòa Xã Tân Hòa

54

Xã Trường Long A, xã Trường Long Tây Xã Trường Long Tây

55

Thị trấn Mái Dầm, thị trấn Ngã Sáu, xã Đông Phú Xã Châu Thành

56

Thị trấn Cái Tắc, xã Đông Thạnh, xã Đông Phước A Xã Đông Phước

57

Xã Phú Tân, xã Đông Phước, xã Phú Hữu Xã Phú Hữu

58

Xã Bình Thành, xã Tân Bình Xã Tân Bình

59

Thị trấn Kinh Cùng, xã Hòa An Xã Hòa An

60

Xã Phương Phú, xã Phương Bình Xã Phương Bình

61

Thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng Xã Tân Phước Hưng

62

Thị trấn Cây Dương, xã Hiệp Hưng Xã Hiệp Hưng

63

Xã Hòa Mỹ, xã Phụng Hiệp Xã Phụng Hiệp

64

Xã Long Thạnh, xã Tân Long, xã Thạnh Hòa Xã Thạnh Hòa

65

Xã Hòa Tú 1, xã Hòa Tú 2 Xã Hòa Tú

66

Xã Thạnh Quới, xã Gia Hòa 2 Xã Gia Hòa

67

Xã Thạnh Phú, xã Gia Hòa 1 Xã Nhu Gia

68

Xã Tham Đôn, xã Ngọc Đông, xã Ngọc Tố Xã Ngọc Tố

69

Xã Hậu Thạnh, xã Phú Hữu, xã Trường Khánh Xã Trường Khánh

70

Thị trấn Đại Ngãi, xã Long Đức Xã Đại Ngãi

71

Xã Tân Hưng, xã Châu Khánh, xã Tân Thạnh Xã Tân Thạnh

72

Thị trấn Long Phú, xã Long Phú Xã Long Phú

73

Xã An Mỹ, xã Song Phụng, xã Nhơn Mỹ Xã Nhơn Mỹ

74

Thị trấn An Lạc Thôn, xã Xuân Hòa, xã Trinh Phú Xã An Lạc Thôn

75

Thị trấn Kế Sách, xã Kế An, xã Kế Thành Xã Kế Sách

76

Xã An Lạc Tây, xã Thới An Hội Xã Thới An Hội

77

Xã Ba Trinh, xã Đại Hải Xã Đại Hải

78

Thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm Xã Phú Tâm

79

Xã An Hiệp, xã An Ninh Xã An Ninh

80

Xã Thuận Hòa, xã Phú Tân (huyện Châu Thành) Xã Thuận Hòa

81

Xã Thiện Mỹ, xã Hồ Đắc Kiện Xã Hồ Đắc Kiện

82

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Tú Xã Mỹ Tú

83

Xã Hưng Phú, xã Long Hưng Xã Long Hưng

84

Xã Thuận Hưng, xã Phú Mỹ, xã Mỹ Hương Xã Mỹ Hương

85

Xã Thạnh Tân, xã Long Bình, xã Tân Long Xã Tân Long

86

Thị trấn Hưng Lợi, thị trấn Phú Lộc, xã Thạnh Trị Xã Phú Lộc

87

Xã Châu Hưng, xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Lợi Xã Vĩnh Lợi

88

Xã Tuân Tức, xã Lâm Kiết, xã Lâm Tân Xã Lâm Tân

89

Xã Thạnh Thới Thuận, xã Thạnh Thới An Xã Thạnh Thới An

90

Xã Viên An, xã Tài Văn Xã Tài Văn

91

Xã Viên Bình, xã Liêu Tú Xã Liêu Tú

92

Thị trấn Lịch Hội Thượng, xã Lịch Hội Thượng Xã Lịch Hội Thượng

93

Thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2, xã Trung Bình Xã Trần Đề

94

Thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh 1, xã An Thạnh Tây, xã An Thạnh Đông Xã An Thạnh

95

Xã An Thạnh 2, xã Đại Ân 1, xã An Thạnh 3, xã An Thạnh Nam Xã Cù Lao Dung

96

Phường Tân Lộc Phường Tân Lộc

97

Xã Trường Long Xã Trường Long

98

Xã Thạnh Phú Xã Thạnh Phú

99

Xã Thới Hưng Xã Thới Hưng

100

Xã Phong Nẫm Xã Phong Nẫm

101

Xã Mỹ Phước

Xã Mỹ Phước

102

Xã Lai Hòa Xã Lai Hòa

103

Xã Vĩnh Hải Xã Vĩnh Hải

2. Tên gọi 103 xã, phường của thành phố Cần Thơ

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân An, Thới Bình và Xuân Khánh thành phường mới có tên gọi là phường Ninh Kiều.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hòa, phường Cái Khế và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bùi Hữu Nghĩa thành phường mới có tên gọi là phường Cái Khế.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Khánh và phường Hưng Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Tân An.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Bình, xã Mỹ Khánh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Tuyền thành phường mới có tên gọi là phường An Bình.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trà An, Trà Nóc và Thới An Đông thành phường mới có tên gọi là phường Thới An Đông.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Thới, phường Bình Thủy và phần còn lại của phường Bùi Hữu Nghĩa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thủy.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Hòa và phần còn lại của phường Long Tuyền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Long Tuyền.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lê Bình, Thường Thạnh, Ba Láng và Hưng Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Cái Răng.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Phú, Phú Thứ và Hưng Phú thành phường mới có tên gọi là phường Hưng Phú.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An và xã Thới Thạnh thành phường mới có tên gọi là phường Ô Môn.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Lạc và phường Phước Thới thành phường mới có tên gọi là phường Phước Thới.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Long Hưng, Tân Hưng và Thới Long thành phường mới có tên gọi là phường Thới Long.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạnh Hòa, phường Trung Nhứt và xã Trung An thành phường mới có tên gọi là phường Trung Nhứt.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Kiên, phường Thuận Hưng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thốt Nốt thành phường mới có tên gọi là phường Thuận Hưng.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận An (quận Thốt Nốt), phường Thới Thuận và phần còn lại của phường Thốt Nốt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thốt Nốt.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường I, Phường III và Phường VII thành phường mới có tên gọi là phường Vị Thanh.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường IV, Phường V và xã Vị Tân thành phường mới có tên gọi là phường Vị Tân.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Thạnh, phường Vĩnh Tường và xã Long Bình thành phường mới có tên gọi là phường Long Bình.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thuận An (thị xã Long Mỹ), xã Long Trị và xã Long Trị A thành phường mới có tên gọi là phường Long Mỹ.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trà Lồng, xã Tân Phú và xã Long Phú thành phường mới có tên gọi là phường Long Phú 1.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hiệp Lợi, xã Tân Thành và xã Đại Thành thành phường mới có tên gọi là phường Đại Thành.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lái Hiếu, Hiệp Thành và Ngã Bảy thành phường mới có tên gọi là phường Ngã Bảy.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thành phố Sóc Trăng), Phường 4 thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lợi.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 6, Phường 7 và Phường 8 thành phường mới có tên gọi là phường Sóc Trăng.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10, thị trấn Mỹ Xuyên và xã Đại Tâm thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Xuyên.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Phước và xã Vĩnh Tân thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Phước.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thị xã Vĩnh Châu), xã Lạc Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Châu.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp và xã Hòa Đông thành phường mới có tên gọi là phường Khánh Hòa.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thị xã Ngã Năm), xã Vĩnh Quới thành phường mới có tên gọi là phường Ngã Năm.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 3 (thị xã Ngã Năm), xã Mỹ Bình và xã Mỹ Quới thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Quới.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Điền, xã Tân Thới và xã Giai Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Phong Điền.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhơn Nghĩa và xã Nhơn Ái thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Ái.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thới Lai, xã Thới Tân và xã Trường Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Thới Lai.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Bình và xã Đông Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thuận.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Xuân A, Trường Xuân B và Trường Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Trường Xuân.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thạnh, Định Môn và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã Trường Thành.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cờ Đỏ, xã Thới Đông và xã Thới Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Cờ Đỏ.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Thắng, Xuân Thắng và Đông Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hiệp.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Thạnh và xã Trung Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Trung Hưng.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Thạnh Lộc và xã Thạnh Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thạnh.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Bình và xã Vĩnh Trinh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Trinh.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh An, xã Thạnh Lợi và xã Thạnh Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh An.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Tiến, Thạnh An và Thạnh Quới thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Quới.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến, Hỏa Tiến và Hỏa Lựu thành xã mới có tên gọi là xã Hỏa Lựu.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nàng Mau, xã Vị Thắng và xã Vị Trung thành xã mới có tên gọi là xã Vị Thủy.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thuận Tây, Vị Thủy và Vĩnh Thuận Đông thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận Đông.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vị Đông, Vị Bình và Vị Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Vị Thanh 1.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Trung và xã Vĩnh Tường thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tường.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Viễn và xã Vĩnh Viễn A thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Viễn.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Hòa (huyện Long Mỹ), Thuận Hưng và Xà Phiên thành xã mới có tên gọi là xã Xà Phiên.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lương Nghĩa và xã Lương Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Lương Tâm.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Rạch Gòi, xã Tân Phú Thạnh và xã Thạnh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Xuân.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Một Ngàn, thị trấn Bảy Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A và xã Tân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hòa.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trường Long A và xã Trường Long Tây thành xã mới có tên gọi là xã Trường Long Tây.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mái Dầm, thị trấn Ngã Sáu và xã Đông Phú thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thành.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Tắc, xã Đông Thạnh và xã Đông Phước A thành xã mới có tên gọi là xã Đông Phước.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Tân, Đông Phước và Phú Hữu thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hữu.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thành và xã Tân Bình thành xã mới có tên gọi là xã Tân Bình.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kinh Cùng và xã Hòa An thành xã mới có tên gọi là xã Hòa An.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Phú và xã Phương Bình thành xã mới có tên gọi là xã Phương Bình.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Búng Tàu và xã Tân Phước Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phước Hưng.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cây Dương và xã Hiệp Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Hưng.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Mỹ và xã Phụng Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Phụng Hiệp.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Thạnh, Tân Long và Thạnh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Hòa.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tú 1 và xã Hòa Tú 2 thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Tú.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Quới và xã Gia Hòa 2 thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hòa.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Phú và xã Gia Hòa 1 thành xã mới có tên gọi là xã Nhu Gia.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tham Đôn, Ngọc Đông và Ngọc Tố thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Tố.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hậu Thạnh, Phú Hữu và Trường Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Khánh.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đại Ngãi và xã Long Đức thành xã mới có tên gọi là xã Đại Ngãi.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hưng, Châu Khánh và Tân Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thạnh.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Phú và xã Long Phú thành xã mới có tên gọi là xã Long Phú.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Mỹ, Song Phụng và Nhơn Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Nhơn Mỹ.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lạc Thôn, xã Xuân Hòa và xã Trinh Phú thành xã mới có tên gọi là xã An Lạc Thôn.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kế Sách, xã Kế An và xã Kế Thành thành xã mới có tên gọi là xã Kế Sách.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Lạc Tây và xã Thới An Hội thành xã mới có tên gọi là xã Thới An Hội.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Trinh và xã Đại Hải thành xã mới có tên gọi là xã Đại Hải.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Thành và xã Phú Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Phú Tâm.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Hiệp và xã An Ninh thành xã mới có tên gọi là xã An Ninh.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuận Hòa (huyện Châu Thành) và xã Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Hòa.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thiện Mỹ và xã Hồ Đắc Kiện thành xã mới có tên gọi là xã Hồ Đắc Kiện.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Thuận và xã Mỹ Tú thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Tú.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Phú và xã Long Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Long Hưng.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Hưng, Phú Mỹ và Mỹ Hương thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Hương.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Tân, Long Bình và Tân Long thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Lợi, thị trấn Phú Lộc và xã Thạnh Trị thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lộc.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Hưng, Vĩnh Thành và Vĩnh Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lợi.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tuân Tức, Lâm Kiết và Lâm Tân thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Tân.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạnh Thới Thuận và xã Thạnh Thới An thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Thới An.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Viên An và xã Tài Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tài Văn.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Viên Bình và xã Liêu Tú thành xã mới có tên gọi là xã Liêu Tú.

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lịch Hội Thượng và xã Lịch Hội Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Lịch Hội Thượng.

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2 và xã Trung Bình thành xã mới có tên gọi là xã Trần Đề.

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cù Lao Dung và các xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông thành xã mới có tên gọi là xã An Thạnh.

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3 và An Thạnh Nam thành xã mới có tên gọi là xã Cù Lao Dung.

96. Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã; trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.