Tỉnh Thanh Hóa có tổng cộng 27 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 24 huyện. Trong đó, có 19 phường và 147 xã, tổng cộng là 166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 71 xã đồng bằng và 76 xã miền núi.
Mục lục [Ẩn]
1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Thanh Hóa
STT | Phường, xã, thị trấn sắp xếp | Phường, xã mới |
1 | Xã Anh Sơn và xã Các Sơn | Xã Các Sơn |
2 | Xã Tân Trường và xã Trường Lâm | Xã Trường Lâm |
3 | Xã Hà Đông, Hà Ngọc, Yến Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình | Xã Hà Trung |
4 | Thị trấn Hà Lĩnh và các xã Hà Tiến, Hà Tân, Hà Sơn | Xã Tống Sơn |
5 | Thị trấn Hà Long, xã Hà Bắc và xã Hà Giang | Xã Hà Long |
6 | Xã Yên Dương, xã Hoạt Giang và phần còn lại của thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình | Xã Hoạt Giang |
7 | Xã Hà Hải, Hà Châu, Thái Lai và Lĩnh Toại | Xã Lĩnh Toại |
8 | Xã Đại Lộc, Tiến Lộc và Triệu Lộc | Xã Triệu Lộc |
9 | Xã Đồng Lộc, Thành Lộc, Cầu Lộc và Tuy Lộc | Xã Đông Thành |
10 | Thị trấn Hậu Lộc và các xã Thuần Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn | Xã Hậu Lộc |
11 | Xã Xuân Lộc (huyện Hậu Lộc), Liên Lộc, Quang Lộc, Phú Lộc, Hòa Lộc và Hoa Lộc | Xã Hoa Lộc |
12 | Xã Minh Lộc, Hải Lộc, Hưng Lộc, Ngư Lộc và Đa Lộc | Xã Vạn Lộc |
13 | Thị trấn Nga Sơn và các xã Nga Yên, Nga Thanh, Nga Hiệp, Nga Thủy | Xã Nga Sơn |
14 | Xã Nga Văn, Nga Phượng, Nga Thạch và Nga Thắng | Xã Nga Thắng |
15 | Xã Nga Hải, Nga Thành, Nga Giáp và Nga Liên | Xã Hồ Vương |
16 | Xã Nga Tiến, Nga Tân và Nga Thái | Xã Tân Tiến |
17 | xã Nga Điền, Nga Phú và Nga An | Xã Nga An |
18 | Xã Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện và Ba Đình | Xã Ba Đình |
19 | Thị trấn Bút Sơn và các xã Hoằng Đức, Hoằng Đồng, Hoằng Đạo, Hoằng Hà, Hoằng Đạt | Xã Hoằng Hóa |
20 | Xã Hoằng Yến, Hoằng Hải, Hoằng Trường và Hoằng Tiến | Xã Hoằng Tiến |
21 | Xã Hoằng Đông, Hoằng Ngọc, Hoằng Phụ và Hoằng Thanh | Xã Hoằng Thanh |
22 | Xã Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Tân và Hoằng Lộc | Xã Hoằng Lộc |
23 | Xã Hoằng Thắng, Hoằng Phong, Hoằng Lưu và Hoằng Châu | Xã Hoằng Châu |
24 | Xã Hoằng Trinh, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát và Hoằng Sơn | Xã Hoằng Sơn |
25 | Xã Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung và Hoằng Phú | Xã Hoằng Phú |
26 | Xã Hoằng Xuân, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp và Hoằng Giang | Xã Hoằng Giang |
27 | Thị trấn Tân Phong, xã Quảng Đức và xã Quảng Định | Xã Lưu Vệ |
28 | Xã Quảng Trạch, Quảng Hòa, Quảng Long và Quảng Yên | Xã Quảng Yên |
29 | Xã Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Phúc và Quảng Ngọc | Xã Quảng Ngọc |
30 | Xã Quảng Nhân, Quảng Hải và Quảng Ninh | Xã Quảng Ninh |
31 | Xã Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Thái và Quảng Bình | Xã Quảng Bình |
32 | Xã Quảng Thạch, Quảng Nham và Tiên Trang | Xã Tiên Trang |
33 | Xã Quảng Trường, Quảng Khê, Quảng Trung và Quảng Chính | Xã Quảng Chính |
34 | Thị trấn Nông Cống và các xã Vạn Thắng, Vạn Hòa, Vạn Thiện, Minh Nghĩa, Minh Khôi | Xã Nông Cống |
35 | Xã Trung Thành (huyện Nông Cống), Tế Nông, Tế Thắng và Tế Lợi | Xã Thắng Lợi |
36 | Xã Tân Phúc (huyện Nông Cống), Tân Thọ, Tân Khang, Hoàng Sơn, Hoàng Giang và Trung Chính | Xã Trung Chính |
37 | Xã Trường Minh, Trường Trung, Trường Sơn và Trường Giang | Xã Trường Văn |
38 | Xã Thăng Long, Thăng Thọ và Thăng Bình | Xã Thăng Bình |
39 | Xã Tượng Sơn, Tượng Văn và Tượng Lĩnh | Xã Tượng Lĩnh |
40 | Xã Công Liêm, Yên Mỹ, Công Chính và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Tân | Xã Công Chính |
41 | Xã Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Nguyên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thiệu Hóa, xã Thiệu Long | Xã Thiệu Hóa |
42 | Xã Thiệu Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Giang, Thiệu Quang và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thiệu Hóa | Xã Thiệu Quang |
43 | Xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành và Thiệu Tiến | Xã Thiệu Tiến |
44 | Thị trấn Hậu Hiền và các xã Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Toán | Xã Thiệu Toán |
45 | Xã Thiệu Vận, Thiệu Lý, Thiệu Viên, Thiệu Trung và phần còn lại của thị trấn Thiệu Hóa | Xã Thiệu Trung |
46 | Thị trấn Quán Lào và các xã Định Liên, Định Long, Định Tăng | Xã Yên Định |
47 | Xã Yên Trung, Yên Phong, Yên Thái và Yên Trường | Xã Yên Trường |
48 | Thị trấn Thống Nhất, xã Yên Tâm và xã Yên Phú | Xã Yên Phú |
49 | Xã Yên Thọ (huyện Yên Định), thị trấn Yên Lâm và thị trấn Quý Lộc | Xã Quý Lộc |
50 | Xã Yên Hùng, Yên Thịnh và Yên Ninh | Xã Yên Ninh |
51 | Xã Định Hải (huyện Yên Định), Định Hưng, Định Tiến và Định Tân | Xã Định Tân |
52 | Xã Định Bình, Định Công, Định Thành, Định Hòa và phần còn lại của xã Thiệu Long | Xã Định Hòa |
53 | Thị trấn Thọ Xuân và các xã Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang | Xã Thọ Xuân |
54 | Xã Thọ Lộc, Xuân Phong, Nam Giang, Bắc Lương và Tây Hồ | Xã Thọ Long |
55 | Xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân), Thọ Hải, Thọ Diên và Xuân Hưng | Xã Xuân Hòa |
56 | Thị trấn Sao Vàng và các xã Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh | Xã Sao Vàng |
57 | Thị trấn Lam Sơn, xã Xuân Bái và xã Thọ Xương | Xã Lam Sơn |
58 | Xã Xuân Thiên, Thuận Minh và Thọ Lập | Xã Thọ Lập |
59 | Xã Phú Xuân (huyện Thọ Xuân), Quảng Phú và Xuân Tín | Xã Xuân Tín |
60 | Xã Xuân Minh, Xuân Lai, Trường Xuân và Xuân Lập | Xã Xuân Lập |
61 | Thị trấn Vĩnh Lộc và các xã Ninh Khang, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa | Xã Vĩnh Lộc |
62 | Xã Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến và Vĩnh Long | Xã Tây Đô |
63 | Xã Vĩnh Hùng, Minh Tân, Vĩnh Thịnh và Vĩnh An | Xã Biện Thượng |
64 | Thị trấn Triệu Sơn và các xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn), Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền | Xã Triệu Sơn |
65 | Xã Thọ Sơn, Bình Sơn và Thọ Bình | Xã Thọ Bình |
66 | Xã Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Cường và Thọ Ngọc | Xã Thọ Ngọc |
67 | Xã Xuân Lộc (huyện Triệu Sơn), Thọ Dân, Thọ Thế, Thọ Tân và Thọ Phú | Xã Thọ Phú |
68 | Xã Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành và Hợp Tiến | Xã Hợp Tiến |
69 | Xã Tiến Nông, Khuyến Nông, Nông Trường và An Nông | Xã An Nông |
70 | Thị trấn Nưa, xã Thái Hòa và xã Vân Sơn | Xã Tân Ninh |
71 | Xã Đồng Lợi, Đồng Thắng và Đồng Tiến | Xã Đồng Tiến |
72 | Thị trấn Hồi Xuân và xã Phú Nghiêm | Xã Hồi Xuân |
73 | Xã Nam Tiến và xã Nam Xuân | Xã Nam Xuân |
74 | Xã Nam Động và xã Thiên Phủ | Xã Thiên Phủ |
75 | Xã Hiền Chung và xã Hiền Kiệt | Xã Hiền Kiệt |
76 | Xã Phú Sơn (huyện Quan Hóa), Phú Thanh và Phú Lệ | Xã Phú Lệ |
77 | Xã Thành Sơn và xã Trung Thành (huyện Quan Hóa) | Xã Trung Thành |
78 | Xã Sơn Hà, xã Tam Lư và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Lư | Xã Tam Lư |
79 | Xã Trung Thượng và phần còn lại của thị trấn Sơn Lư | Xã Quan Sơn |
80 | Xã Trung Tiến, Trung Xuân và Trung Hạ | Xã Trung Hạ |
81 | Thị trấn Lang Chánh và xã Trí Nang | Xã Linh Sơn |
82 | Xã Tân Phúc (huyện Lang Chánh) và xã Đồng Lương | Xã Đồng Lương |
83 | Xã Tam Văn và xã Lâm Phú | Xã Văn Phú |
84 | Xã Giao Thiện và xã Giao An | Xã Giao An |
85 | Thị trấn Cành Nàng, xã Ban Công và xã Hạ Trung | Xã Bá Thước |
86 | Xã Thiết Kế và xã Thiết Ống | Xã Thiết Ống |
87 | Xã Kỳ Tân và xã Văn Nho | Xã Văn Nho |
88 | Xã Điền Thượng, Điền Hạ và Điền Quang | Xã Điền Quang |
89 | Xã Ái Thượng, Điền Trung và Điền Lư | Xã Điền Lư |
90 | Xã Lương Nội, Lương Trung và Lương Ngoại | Xã Quý Lương |
91 | Xã Lũng Cao và xã Cổ Lũng | Xã Cổ Lũng |
92 | Xã Thành Sơn (huyện Bá Thước), Lũng Niêm và Thành Lâm | Xã Pù Luông |
93 | Thị trấn Ngọc Lặc, xã Mỹ Tân và xã Thúy Sơn | Xã Ngọc Lặc |
94 | Xã Quang Trung (huyện Ngọc Lặc), Đồng Thịnh và Thạch Lập | Xã Thạch Lập |
95 | Xã Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Sơn, Ngọc Trung và Ngọc Liên | Xã Ngọc Liên |
96 | xã Minh Sơn (huyện Ngọc Lặc), Lam Sơn, Cao Ngọc và Minh Tiến | Xã Minh Sơn |
97 | Xã Phùng Giáo, Vân Am và Nguyệt Ấn | Xã Nguyệt Ấn |
98 | Xã Phúc Thịnh, Phùng Minh và Kiên Thọ | Xã Kiên Thọ |
99 | Xã Cẩm Thành, Cẩm Liên, Cẩm Bình và Cẩm Thạch | Xã Cẩm Thạch |
100 | Thị trấn Phong Sơn và xã Cẩm Ngọc | Xã Cẩm Thủy |
101 | Xã Cẩm Quý, Cẩm Giang, Cẩm Lương và Cẩm Tú | Xã Cẩm Tú |
102 | Xã Cẩm Tâm, Cẩm Châu, Cẩm Yên và Cẩm Vân | Xã Cẩm Vân |
103 | Xã Cẩm Long, Cẩm Phú và Cẩm Tân | Xã Cẩm Tân |
104 | Thị trấn Kim Tân và các xã Thành Hưng, Thành Thọ, Thạch Định, Thành Trực, Thành Tiến | Xã Kim Tân |
105 | Thị trấn Vân Du, xã Thành Công và xã Thành Tân | Xã Vân Du |
106 | Xã Thành An, Thành Long, Thành Tâm và Ngọc Trạo | Xã Ngọc Trạo |
107 | Xã Thạch Sơn, Thạch Long, Thạch Cẩm và Thạch Bình | Xã Thạch Bình |
108 | Xã Thành Minh, Thành Mỹ, Thành Yên và Thành Vinh | Xã Thành Vinh |
109 | Xã Thạch Lâm, Thạch Tượng và Thạch Quảng | Xã Thạch Quảng |
110 | Thị trấn Yên Cát và xã Tân Bình | Xã Như Xuân |
111 | Xã Cát Tân, Cát Vân và Thượng Ninh | Xã Thượng Ninh |
112 | Xã Xuân Hòa (huyện Như Xuân), Bãi Trành và Xuân Bình | Xã Xuân Bình |
113 | Xã Bình Lương và xã Hóa Quỳ | Xã Hóa Quỳ |
114 | Xã Thanh Hòa, Thanh Lâm và Thanh Phong | Xã Thanh Phong |
115 | Xã Thanh Sơn (huyện Như Xuân), Thanh Xuân và Thanh Quân | Xã Thanh Quân |
116 | Xã Cán Khê, Phượng Nghi và Xuân Du | Xã Xuân Du |
117 | Xã Phú Nhuận và xã Mậu Lâm | Xã Mậu Lâm |
118 | Thị trấn Bến Sung, xã Xuân Khang, xã Hải Long và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) | Xã Như Thanh |
119 | Xã Xuân Phúc, xã Yên Lạc và phần còn lại của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) | Xã Yên Thọ |
120 | Xã Thanh Kỳ và phần còn lại của xã Thanh Tân | Xã Thanh Kỳ |
121 | Thị trấn Thường Xuân và các xã Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương | Xã Thường Xuân |
122 | Xã Xuân Cao, xã Luận Thành và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Luận Khê | Xã Luận Thành |
123 | Xã Tân Thành và phần còn lại của xã Luận Khê | Xã Tân Thành |
124 | Xã Xuân Lộc (huyện Thường Xuân) và xã Xuân Thắng | Xã Thắng Lộc |
125 | Xã Xuân Lẹ và xã Xuân Chinh | Xã Xuân Chinh |
126 | Thị trấn Mường Lát | Xã Mường Lát |
127 | Phường Phú Sơn, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo và Đông Sơn (TP Thanh Hóa), Trường Thi, Điện Biên, Đông Hương, Đông Hải, Đông Vệ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Thọ, phường An Hưng | Phường Hạc Thành |
128 | Phường Quảng Hưng, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Đông, Quảng Thịnh, Quảng Cát và Quảng Phú | Phường Quảng Phú |
129 | Phường Quảng Thắng, các xã Đông Vinh, Đông Quang, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam và phần còn lại của phường An Hưng | Phường Đông Quang |
130 | Phường Rừng Thông, Đông Thịnh, Đông Tân và các xã Đông Hòa, Đông Minh, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Ninh | Phường Đông Sơn |
131 | Phường Đông Lĩnh, phường Thiệu Khánh và các xã Đông Thanh, Thiệu Vân, Tân Châu, Thiệu Giao, Đông Tiến | Phường Đông Tiến |
132 | Phường Thiệu Dương, Đông Cương, Nam Ngạn, Hàm Rồng và phần còn lại của phường Đông Thọ | Phường Hàm Rồng |
133 | Phường Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang và Hoằng Đại | Phường Nguyệt Viên |
134 | Phường Bắc Sơn (TP Sầm Sơn), Quảng Tiến, Quảng Cư, Trung Sơn, Trường Sơn, Quảng Châu và Quảng Thọ | Phường Sầm Sơn |
135 | Phường Quảng Vinh và các xã Quảng Minh, Đại Hùng, Quảng Giao | Phường Nam Sầm Sơn |
136 | Phường Đông Sơn, Lam Sơn và Ba Đình (thị xã Bỉm Sơn), xã Hà Vinh | Phường Bỉm Sơn |
137 | Phường Bắc Sơn, Ngọc Trạo, Phú Sơn và xã Quang Trung (thị xã Bỉm Sơn) | Phường Quang Trung |
138 | Xã Thanh Sơn (thị xã Nghi Sơn), xã Thanh Thủy, phường Hải Châu và phường Hải Ninh | Phường Ngọc Sơn |
139 | Phường Hải An, phường Tân Dân và xã Ngọc Lĩnh | Phường Tân Dân |
140 | Xã Định Hải (thị xã Nghi Sơn), phường Ninh Hải và phường Hải Lĩnh | Phường Hải Lĩnh |
141 | Phường Hải Hòa, Bình Minh, Hải Thanh và xã Hải Nhân | Phường Tĩnh Gia |
142 | Phường Nguyên Bình và phường Xuân Lâm | Phường Đào Duy Từ |
143 | Phường Mai Lâm, Tĩnh Hải và Hải Bình | Phường Hải Bình |
144 | Phường Trúc Lâm và các xã Phú Sơn (thị xã Nghi Sơn), Phú Lâm, Tùng Lâm | Phường Trúc Lâm |
145 | Phường Hải Thượng, xã Hải Hà và xã Nghi Sơn | Phường Nghi Sơn |
146 | Xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa) | Xã Phú Xuân |
147 | Xã Mường Chanh | Xã Mường Chanh |
148 | Xã Quang Chiểu | Xã Quang Chiểu |
149 | Xã Tam Chung | Xã Tam Chung |
150 | Xã Pù Nhi | Xã Pù Nhi |
151 | Xã Nhi Sơn | Xã Nhi Sơn |
152 | Xã Mường Lý | Xã Mường Lý |
153 | Xã Trung Lý | Xã Trung Lý |
154 | Xã Trung Sơn | Xã Trung Sơn |
155 | Xã Na Mèo | Xã Na Mèo |
156 | Xã Sơn Thủy | Xã Sơn Thủy |
157 | Xã Sơn Điện | Xã Sơn Điện |
158 | Xã Mường Mìn | Xã Mường Mìn |
159 | Xã Tam Thanh | Xã Tam Thanh |
160 | Xã Yên Khương | Xã Yên Khương |
161 | Xã Yên Thắng | Xã Yên Thắng |
162 | Xã Xuân Thái | Xã Xuân Thái |
163 | Xã Bát Mọt | Xã Bát Mọt |
164 | Xã Yên Nhân | Xã Yên Nhân |
165 | Xã Lương Sơn | Xã Lương Sơn |
166 | Xã Vạn Xuân | Xã Vạn Xuân |
2. Tên gọi 166 xã, phường mới của tỉnh Thanh Hóa
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Anh Sơn và xã Các Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Các Sơn.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trường và xã Trường Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Trường Lâm.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Đông, Hà Ngọc, Yến Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hà Trung.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Lĩnh và các xã Hà Tiến, Hà Tân, Hà Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tống Sơn.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hà Long, xã Hà Bắc và xã Hà Giang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Long.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Dương, xã Hoạt Giang và phần còn lại của thị trấn Hà Trung, xã Hà Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hoạt Giang.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Hải, Hà Châu, Thái Lai và Lĩnh Toại thành xã mới có tên gọi là xã Lĩnh Toại.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Lộc, Tiến Lộc và Triệu Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Lộc.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Lộc, Thành Lộc, Cầu Lộc và Tuy Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thành.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hậu Lộc và các xã Thuần Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hậu Lộc.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lộc (huyện Hậu Lộc), Liên Lộc, Quang Lộc, Phú Lộc, Hòa Lộc và Hoa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hoa Lộc.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Lộc, Hải Lộc, Hưng Lộc, Ngư Lộc và Đa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Lộc.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nga Sơn và các xã Nga Yên, Nga Thanh, Nga Hiệp, Nga Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Nga Sơn.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Văn, Nga Phượng, Nga Thạch và Nga Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Nga Thắng.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Hải, Nga Thành, Nga Giáp và Nga Liên thành xã mới có tên gọi là xã Hồ Vương.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Tiến, Nga Tân và Nga Thái thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Điền, Nga Phú và Nga An thành xã mới có tên gọi là xã Nga An.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện và Ba Đình thành xã mới có tên gọi là xã Ba Đình.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bút Sơn và các xã Hoằng Đức, Hoằng Đồng, Hoằng Đạo, Hoằng Hà, Hoằng Đạt thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Hóa.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Yến, Hoằng Hải, Hoằng Trường và Hoằng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Tiến.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Đông, Hoằng Ngọc, Hoằng Phụ và Hoằng Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Thanh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Tân và Hoằng Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Lộc.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Thắng, Hoằng Phong, Hoằng Lưu và Hoằng Châu thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Châu.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Trinh, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát và Hoằng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Sơn.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung và Hoằng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Phú.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoằng Xuân, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp và Hoằng Giang thành xã mới có tên gọi là xã Hoằng Giang.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Phong, xã Quảng Đức và xã Quảng Định thành xã mới có tên gọi là xã Lưu Vệ.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Trạch, Quảng Hòa, Quảng Long và Quảng Yên thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Yên.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Phúc và Quảng Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Ngọc.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Nhân, Quảng Hải và Quảng Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Ninh.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Thái và Quảng Bình thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Bình.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Thạch, Quảng Nham và Tiên Trang thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Trang.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Trường, Quảng Khê, Quảng Trung và Quảng Chính thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Chính.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông Cống và các xã Vạn Thắng, Vạn Hòa, Vạn Thiện, Minh Nghĩa, Minh Khôi thành xã mới có tên gọi là xã Nông Cống.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thành (huyện Nông Cống), Tế Nông, Tế Thắng và Tế Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Thắng Lợi.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phúc (huyện Nông Cống), Tân Thọ, Tân Khang, Hoàng Sơn, Hoàng Giang và Trung Chính thành xã mới có tên gọi là xã Trung Chính.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Minh, Trường Trung, Trường Sơn và Trường Giang thành xã mới có tên gọi là xã Trường Văn.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thăng Long, Thăng Thọ và Thăng Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thăng Bình.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tượng Sơn, Tượng Văn và Tượng Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Tượng Lĩnh.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Công Liêm, Yên Mỹ, Công Chính và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Công Chính.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Nguyên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thiệu Hóa, xã Thiệu Long thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Hóa.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiệu Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Giang, Thiệu Quang và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thiệu Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Quang.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành và Thiệu Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Tiến.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hậu Hiền và các xã Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Toán thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Toán.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiệu Vận, Thiệu Lý, Thiệu Viên, Thiệu Trung và phần còn lại của thị trấn Thiệu Hóa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41 và khoản 42 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thiệu Trung.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân của thị trấn Quán Lào và các xã Định Liên, Định Long, Định Tăng thành xã mới có tên gọi là xã Yên Định.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Trung, Yên Phong, Yên Thái và Yên Trường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trường.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thống Nhất, xã Yên Tâm và xã Yên Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thọ (huyện Yên Định), thị trấn Yên Lâm và thị trấn Quý Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Quý Lộc.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Hùng, Yên Thịnh và Yên Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Yên Ninh.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Hải (huyện Yên Định), Định Hưng, Định Tiến và Định Tân thành xã mới có tên gọi là xã Định Tân.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Bình, Định Công, Định Thành, Định Hòa và phần còn lại của xã Thiệu Long sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Định Hòa.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thọ Xuân và các xã Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Xuân.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thọ Lộc, Xuân Phong, Nam Giang, Bắc Lương và Tây Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Long.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân), Thọ Hải, Thọ Diên và Xuân Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hòa.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sao Vàng và các xã Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Sao Vàng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lam Sơn, xã Xuân Bái và xã Thọ Xương thành xã mới có tên gọi là xã Lam Sơn.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thiên, Thuận Minh và Thọ Lập thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Lập.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Xuân (huyện Thọ Xuân), Quảng Phú và Xuân Tín thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Tín.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Minh, Xuân Lai, Trường Xuân và Xuân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lập.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Lộc và các xã Ninh Khang, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lộc.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến và Vĩnh Long thành xã mới có tên gọi là xã Tây Đô.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hùng, Minh Tân, Vĩnh Thịnh và Vĩnh An thành xã mới có tên gọi là xã Biện Thượng.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Triệu Sơn và các xã Minh Sơn (huyện Triệu Sơn), Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Sơn.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thọ Sơn, Bình Sơn và Thọ Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Bình.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Cường và Thọ Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Ngọc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lộc (huyện Triệu Sơn), Thọ Dân, Thọ Thế, Thọ Tân và Thọ Phú thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Phú.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành và Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Tiến.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Nông, Khuyến Nông, Nông Trường và An Nông thành xã mới có tên gọi là xã An Nông.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nưa, xã Thái Hòa và xã Vân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Ninh.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Lợi, Đồng Thắng và Đồng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tiến.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hồi Xuân và xã Phú Nghiêm thành xã mới có tên gọi là xã Hồi Xuân.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Tiến và xã Nam Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Nam Xuân.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Động và xã Thiên Phủ thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Phủ.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiền Chung và xã Hiền Kiệt thành xã mới có tên gọi là xã Hiền Kiệt.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Sơn (huyện Quan Hóa), Phú Thanh và Phú Lệ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lệ.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thành Sơn và xã Trung Thành (huyện Quan Hóa) thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thành.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Hà, xã Tam Lư và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Lư thành xã mới có tên gọi là xã Tam Lư.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Thượng và phần còn lại của thị trấn Sơn Lư sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quan Sơn.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Tiến, Trung Xuân và Trung Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Trung Hạ.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lang Chánh và xã Trí Nang thành xã mới có tên gọi là xã Linh Sơn.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phúc (huyện Lang Chánh) và xã Đồng Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Lương.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Văn và xã Lâm Phú thành xã mới có tên gọi là xã Văn Phú.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Thiện và xã Giao An thành xã mới có tên gọi là xã Giao An.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cành Nàng, xã Ban Công và xã Hạ Trung thành xã mới có tên gọi là xã Bá Thước.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thiết Kế và xã Thiết Ống thành xã mới có tên gọi là xã Thiết Ống.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Tân và xã Văn Nho thành xã mới có tên gọi là xã Văn Nho.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điền Thượng, Điền Hạ và Điền Quang thành xã mới có tên gọi là xã Điền Quang.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ái Thượng, Điền Trung và Điền Lư thành xã mới có tên gọi là xã Điền Lư.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Nội, Lương Trung và Lương Ngoại thành xã mới có tên gọi là xã Quý Lương.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lũng Cao và xã Cổ Lũng thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Lũng.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thành Sơn (huyện Bá Thước), Lũng Niêm và Thành Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Pù Luông.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngọc Lặc, xã Mỹ Tân và xã Thúy Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Lặc.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung (huyện Ngọc Lặc), Đồng Thịnh và Thạch Lập thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Lập.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Sơn, Ngọc Trung và Ngọc Liên thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Liên.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn (huyện Ngọc Lặc), Lam Sơn, Cao Ngọc và Minh Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Minh Sơn.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phùng Giáo, Vân Am và Nguyệt Ấn thành xã mới có tên gọi là xã Nguyệt Ấn.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Thịnh, Phùng Minh và Kiên Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Thọ.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Thành, Cẩm Liên, Cẩm Bình và Cẩm Thạch thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Thạch.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Sơn và xã Cẩm Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Thủy.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Quý, Cẩm Giang, Cẩm Lương và Cẩm Tú thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Tú.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Tâm, Cẩm Châu, Cẩm Yên và Cẩm Vân thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Vân.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Long, Cẩm Phú và Cẩm Tân thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Tân.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Tân và các xã Thành Hưng, Thành Thọ, Thạch Định, Thành Trực, Thành Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Kim Tân.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Du, xã Thành Công và xã Thành Tân thành xã mới có tên gọi là xã Vân Du.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thành An, Thành Long, Thành Tâm và Ngọc Trạo thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Trạo.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Sơn, Thạch Long, Thạch Cẩm và Thạch Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Bình.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thành Minh, Thành Mỹ, Thành Yên và Thành Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Thành Vinh.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Lâm, Thạch Tượng và Thạch Quảng thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Quảng.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Cát và xã Tân Bình thành xã mới có tên gọi là xã Như Xuân.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cát Tân, Cát Vân và Thượng Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Ninh.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hòa (huyện Như Xuân), Bãi Trành và Xuân Bình thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Bình.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Lương và xã Hóa Quỳ thành xã mới có tên gọi là xã Hóa Quỳ.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hòa, Thanh Lâm và Thanh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Phong.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Sơn (huyện Như Xuân), Thanh Xuân và Thanh Quân thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Quân.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cán Khê, Phượng Nghi và Xuân Du thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Du.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Nhuận và xã Mậu Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Lâm.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bến Sung, xã Xuân Khang, xã Hải Long và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) thành xã mới có tên gọi là xã Như Thanh.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Phúc, xã Yên Lạc và phần còn lại của xã Yên Thọ (huyện Như Thanh) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 118 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thọ.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Kỳ và phần còn lại của xã Thanh Tân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Kỳ.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thường Xuân và các xã Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương thành xã mới có tên gọi là xã Thường Xuân.
122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Cao, xã Luận Thành và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Luận Khê thành xã mới có tên gọi là xã Luận Thành.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành và phần còn lại của xã Luận Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 122 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Lộc (huyện Thường Xuân) và xã Xuân Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Thắng Lộc.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Lẹ và xã Xuân Chinh thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Chinh.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Lát thành xã mới có tên gọi là xã Mường Lát.
127. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Sơn, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo và Đông Sơn (thành phố Thanh Hóa), Trường Thi, Điện Biên, Đông Hương, Đông Hải, Đông Vệ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Thọ, phường An Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Hạc Thành.
128. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Hưng, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Đông, Quảng Thịnh, Quảng Cát và Quảng Phú thành phường mới có tên gọi là phường Quảng Phú.
129. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quảng Thắng, các xã Đông Vinh, Đông Quang, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam và phần còn lại của phường An Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 127 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đông Quang.
130. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Rừng Thông, Đông Thịnh, Đông Tân và các xã Đông Hòa, Đông Minh, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Đông Sơn.
131. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Lĩnh, phường Thiệu Khánh và các xã Đông Thanh, Thiệu Vân, Tân Châu, Thiệu Giao, Đông Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Đông Tiến.
132. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thiệu Dương, Đông Cương, Nam Ngạn, Hàm Rồng và phần còn lại của phường Đông Thọ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 127 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hàm Rồng.
133. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang và Hoằng Đại thành phường mới có tên gọi là phường Nguyệt Viên.
134. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Sơn (thành phố Sầm Sơn), Quảng Tiến, Quảng Cư, Trung Sơn, Trường Sơn, Quảng Châu và Quảng Thọ thành phường mới có tên gọi là phường Sầm Sơn.
135. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quảng Vinh và các xã Quảng Minh, Đại Hùng, Quảng Giao thành phường mới có tên gọi là phường Nam Sầm Sơn.
136. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đông Sơn, Lam Sơn và Ba Đình (thị xã Bỉm Sơn), xã Hà Vinh thành phường mới có tên gọi là phường Bỉm Sơn.
137. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Sơn, Ngọc Trạo, Phú Sơn và xã Quang Trung (thị xã Bỉm Sơn) thành phường mới có tên gọi là phường Quang Trung.
138. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Sơn (thị xã Nghi Sơn), xã Thanh Thủy, phường Hải Châu và phường Hải Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Ngọc Sơn.
139. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải An, phường Tân Dân và xã Ngọc Lĩnh thành phường mới có tên gọi là phường Tân Dân.
140. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Định Hải (thị xã Nghi Sơn), phường Ninh Hải và phường Hải Lĩnh thành phường mới có tên gọi là phường Hải Lĩnh.
141. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hải Hòa, Bình Minh, Hải Thanh và xã Hải Nhân thành phường mới có tên gọi là phường Tĩnh Gia.
142. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyên Bình và phường Xuân Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Đào Duy Từ.
143. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mai Lâm, Tĩnh Hải và Hải Bình thành phường mới có tên gọi là phường Hải Bình.
144. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trúc Lâm và các xã Phú Sơn (thị xã Nghi Sơn), Phú Lâm, Tùng Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Trúc Lâm.
145. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Thượng, xã Hải Hà và xã Nghi Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Nghi Sơn.
146. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thanh Hóa có 166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 147 xã và 19 phường. Trong đó có 126 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 21 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa), Mường Chanh, Quang Chiểu, Tam Chung, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Trung Lý, Trung Sơn, Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Mường Mìn, Tam Thanh, Yên Khương, Yên Thắng, Xuân Thái, Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.