SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản tin

Danh sách các Xã, Phường ở Phú Thọ

Tỉnh Phú Thọ mới có 148 đơn vị hành chính cấp xã (Phú Thọ 66, Vĩnh Phúc 36, Hòa Bình 46), trong đó có 133 xã và 15 phường với diện tích tự nhiên hơn 9.361km, quy mô dân số hơn 4 triệu người.

1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Phú Thọ

STT Xã, phường, thị trấn hiện nay Xã, phường sau sáp nhập
1 xã Thanh Đình, Chu Hóa và Hy Cương xã Hy Cương
2 thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao và xã Thạch Sơn xã Lâm Thao
3 xã Tiên Kiên, Xuân Huy và Xuân Lũng xã Xuân Lũng
4 xã Tứ Xã, Sơn Vi và Phùng Nguyên xã Phùng Nguyên
5 xã Cao Xá, Vĩnh Lại và Bản Nguyên xã Bản Nguyên
6 thị trấn Phong Châu và các xã Phú Nham, Phú Lộc, Phù Ninh xã Phù Ninh
7 xã Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp và Gia Thanh xã Dân Chủ
8 xã Liên Hoa, Lệ Mỹ và Phú Mỹ xã Phú Mỹ
9 xã Tiên Phú, Trung Giáp và Trạm Thản xã Trạm Thản
10 xã Tiên Du, An Đạo và Bình Phú xã Bình Phú
11 thị trấn Thanh Ba và các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh xã Thanh Ba
12 xã Đại An, Đông Lĩnh và Quảng Yên xã Quảng Yên
13 xã Ninh Dân, Mạn Lạn và Hoàng Cương xã Hoàng Cương
14 xã Khải Xuân, Võ Lao và Đông Thành xã Đông Thành
15 xã Sơn Cương, Thanh Hà và Chí Tiên xã Chí Tiên
16 xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên và Lương Lỗ xã Liên Minh
17 thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất và xã Ngọc Quan xã Đoan Hùng
18 xã Phú Lâm, Ca Đình và Tây Cốc xã Tây Cốc
19 xã Hùng Long, Yên Kiện và Chân Mộng xã Chân Mộng
20 xã Hùng Xuyên và xã Chí Đám xã Chí Đám
21 xã Bằng Doãn, Phúc Lai và Bằng Luân xã Bằng Luân
22 thị trấn Hạ Hòa và các xã Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền xã Hạ Hòa
23 xã Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương và Đan Thượng xã Đan Thượng
24 xã Hương Xạ, Phương Viên và Yên Kỳ xã Yên Kỳ
25 xã Lang Sơn, Yên Luật và Vĩnh Chân xã Vĩnh Chân
26 xã Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi và Văn Lang xã Văn Lang
27 xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa) và xã Xuân Áng xã Hiền Lương
28 thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân và xã Phong Thịnh xã Cẩm Khê
29 xã Hương Lung và xã Phú Khê xã Phú Khê
30 xã Nhật Tiến và xã Hùng Việt xã Hùng Việt
31 xã Điêu Lương, Yên Dưỡng và Đồng Lương xã Đồng Lương
32 xã Phượng Vĩ, Minh Thắng và Tiên Lương xã Tiên Lương
33 xã Tùng Khê, Tam Sơn và Văn Bán xã Vân Bán
34 thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền và xã Hương Nộn xã Tam Nông
35 xã Dị Nậu, Tề Lễ và Thọ Văn xã Thọ Văn
36 xã Quang Húc, Lam Sơn và Vạn Xuân xã Vạn Xuân
37 xã Thanh Uyên, Bắc Sơn và Hiền Quan xã Hiền Quan
38 xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên và thị trấn Thanh Thủy xã Thanh Thủy
39 xã Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương và Đào Xá xã Đào Xá
40 xã Đồng Trung, Hoàng Xá và Tu Vũ xã Tu Vũ
41 thị trấn Thanh Sơn và các xã Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện xã Thanh Sơn
42 xã Địch Quả, Cự Thắng và Võ Miếu xã Võ Miếu
43 xã Tân Lập và xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã Văn Miếu xã Văn Miếu
44 xã Tất Thắng, Thắng Sơn và Cự Đồng xã Cự Đồng
45 xã Yên Lương, Yên Lãng và Hương Cần xã Hương Cần
46 xã Tinh Nhuệ, Lương Nha và Yên Sơn xã Yên Sơn
47 xã Đông Cửu, Thượng Cửu và Khả Cửu xã Khả Cửu
48 thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc và xã Thạch Kiệt xã Tân Sơn
49 xã Mỹ Thuận, Văn Luông và Minh Đài xã Minh Đài
50 xã Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn và Lai Đồng xã Lai Đồng
51 xã Kim Thượng, Xuân Sơn và Xuân Đài xã Xuân Đài
52 xã Tam Thanh, Vinh Tiền và Long Cốc xã Long Cốc
53 xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Hưng Long, Đồng Lạc xã Yên Lập
54 xã Phúc Khánh, Nga Hoàng và Thượng Long xã Thượng Long
55 xã Mỹ Lương, Mỹ Lung và Lương Sơn xã Sơn Lương
56 xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xuân An và Xuân Viên xã Xuân Viên
57 xã Ngọc Lập, Ngọc Đồng và Minh Hòa xã Minh Hòa
58 xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng Quế và thị trấn Tam Sơn xã Tam Sơn
59 xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác và Yên Thạch xã Sông Lô
60 xã Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan và Hải Lựu xã Hải Lựu
61 xã Quang Yên và xã Lãng Công xã Yên Lãng
62 thị trấn Lập Thạch và các xã Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục xã Lập Thạch
63 xã Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích và Tiên Lữ xã Tiên Lữ
64 xã Bắc Bình, Liễn Sơn và Thái Hòa xã Thái Hòa
65 thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản và xã Liên Hòa xã Liên Hòa
66 xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Quang Sơn và Hợp Lý xã Hợp Lý
67 xã Tây Sơn, Cao Phong và Sơn Đông xã Sơn Đông
68 thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo, xã Hồ Sơn và xã Minh Quang xã Tam Đảo
69 thị trấn Đại Đình và xã Bồ Lý xã Đại Đình
70 xã Yên Dương và xã Đạo Trù xã Đạo Trù
71 thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim Long, xã Hướng Đạo và xã Đạo Tú xã Tam Dương
72 xã Duy Phiên, Thanh Vân và Hội Thịnh xã Hội Thịnh
73 xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu và An Hòa xã Hoàng An
74 xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và Tam Quan xã Tam Dương Bắc
75 thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Trưng, xã Lương Điền và xã Vũ Di xã Vĩnh Tường
76 thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng và xã Tuân Chính xã Thổ Tang
77 xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Đại Đồng xã Vĩnh Hưng
78 xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng xã Vĩnh An
79 xã An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên và Vĩnh Phú xã Vĩnh Phú
80 xã Sao Đại Việt, Lũng Hòa và Tân Phú xã Vĩnh Thành
81 thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định và xã Đồng Cương xã Yên Lạc
82 xã Đồng Văn, Trung Nguyên và Tề Lỗ xã Tề Lỗ
83 xã Đại Tự, Hồng Châu và Liên Châu xã Liên Châu
84 thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương và xã Yên Đồng xã Tam Hồng
85 xã Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà và Nguyệt Đức xã Nguyệt Đức
86 thị trấn Hương Canh và các xã Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi xã Bình Nguyên
87 thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo Đức, xã Tân Phong và xã Phú Xuân xã Xuân Lãng
88 thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn và xã Thiện Kế xã Bình Xuyên
89 thị trấn Bá Hiến và xã Trung Mỹ xã Bình Tuyền
90 xã Hợp Thành, Quang Tiến và Thịnh Minh xã Thịnh Minh
91 thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong và xã Thu Phong xã Cao Phong
92 xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong và Thạch Yên xã Mường Thàng
93 xã Bắc Phong, Bình Thanh và Thung Nai xã Thung Nai
94 thị trấn Đà Bắc và các xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý xã Đà Bắc
95 xã Tân Minh và xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc) xã Cao Sơn
96 xã Mường Chiềng và xã Nánh Nghê xã Đức Nhàn
97 xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung Thành và Yên Hoà xã Quy Đức
98 xã Đồng Chum, Giáp Đắt và Tân Pheo xã Tân Pheo
99 xã Tiền Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vầy Nưa xã Tiền Phong
100 thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng và xã Kim Bôi xã Kim Bôi
101 xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn và Vĩnh Tiến xã Mường Động
102 xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa và Nuông Dăm xã Dũng Tiến
103 xã Kim Lập, Nam Thượng và Sào Báy xã Hợp Kim
104 xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng và Hùng Sơn xã Nật Sơ
105 thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng và xã Vũ Bình xã Lạc Sơn
106 xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Quý Hòa và Tuân Đạo xã Mường Vang
107 xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ và Yên Nghiệp xã Đại Đồng
108 xã Ngọc Lâu, Tự Do và Ngọc Sơn xã Ngọc Sơn
109 xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa và Nhân Nghĩa xã Nhân Nghĩa
110 xã Chí Đạo, Định Cư và Quyết Thắng xã Quyết Thắng
111 xã Miền Đồi, Văn Sơn và Thượng Cốc xã Thượng Cốc
112 xã Bình Hẻm, Xuất Hóa và Yên Phú xã Yên Phú
113 thị trấn Chi Nê và các xã Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng xã Lạc Thủy
114 xã Hưng Thi, Thống Nhất và An Bình xã An Bình
115 thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Nghĩa và xã Phú Thành xã An Nghĩa
116 thị trấn Lương Sơn, các xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) xã Lương Sơn
117 xã Thanh Cao, Thanh Sơn và Cao Dương xã Cao Dương
118 xã Cư Yên, xã Liên Sơn và phần còn lại của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) xã Liên Sơn
119 thị trấn Mai Châu, các xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tân xã Mai Châu
120 xã Mai Hịch, Xăm Khòe và Bao La xã Bao La
121 xã Chiềng Châu, Vạn Mai và Mai Hạ xã Mai Hạ
122 xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò xã Pà Cò
123 xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu) và xã Tân Thành xã Tân Mai
124 thị trấn Mãn Đức và các xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê xã Tân Lạc
125 xã Mỹ Hòa, Phong Phú và Phú Cường xã Mường Bi
126 xã Phú Vinh và xã Suối Hoa xã Mường Hoa
127 xã Gia Mô, Lỗ Sơn và Nhân Mỹ xã Toàn Thắng
128 xã Ngổ Luông, Quyết Chiến và Vân Sơn xã Vân Sơn
129 thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh và xã Phú Lai xã Yên Thủy
130 xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ và Lạc Lương xã Lạc Lương
131 xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương và Yên Trị xã Yên Trị
132 phường Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu và xã Trưng Vương phường Việt Trì
133 phường Minh Phương, phường Nông Trang và xã Thụy Vân phường Nông Trang
134 phường Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu và xã Sông Lô phường Thanh Miếu
135 phường Vân Phú và các xã Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức phường Vân Phú
136 phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), xã Văn Lung và xã Hà Lộc phường Phú Thọ
137 phường Phong Châu, xã Phú Hộ và xã Hà Thạch phường Phong Châu
138 phường Thanh Vinh, phường Âu Cơ và xã Thanh Minh phường Âu Cơ
139 phường Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền và Đống Đa phường Vĩnh Phúc
140 phường Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm và xã Thanh Trù phường Vĩnh Yên
141 phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu và Nam Viêm phường Phúc Yên
142 phường Đồng Xuân, phường Xuân Hòa, xã Cao Minh và xã Ngọc Thanh phường Xuân Hòa
143 phường Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang và Trung Minh phường Hòa Bình
144 phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập và xã Mông Hóa phường Kỳ Sơn
145 phường Tân Hòa, xã Hòa Bình và xã Yên Mông phường Tân Hòa
146 phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất và phần còn lại của xã Vầy Nưa phường Thống Nhất
147 xã Thu Cúc (không thực hiện sắp xếp) xã Thu Cúc
148 xã Trung Sơn (không thực hiện sắp xếp) xã Trung Sơn

2. Tên gọi 148 xã, phường của tỉnh Phú Thọ

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Đình, Chu Hóa và Hy Cương thành xã mới có tên gọi là xã Hy Cương.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao và xã Thạch Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Thao.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Kiên, Xuân Huy và Xuân Lũng thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lũng.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tứ Xã, Sơn Vi và Phùng Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Phùng Nguyên.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Xá, Vĩnh Lại và Bản Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Bản Nguyên.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Châu và các xã Phú Nham, Phú Lộc, Phù Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Phù Ninh.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp và Gia Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Dân Chủ.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Hoa, Lệ Mỹ và Phú Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Mỹ.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Phú, Trung Giáp và Trạm Thản thành xã mới có tên gọi là xã Trạm Thản.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Du, An Đạo và Bình Phú thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phú.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Ba và các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Ba.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại An, Đông Lĩnh và Quảng Yên thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Yên.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Dân, Mạn Lạn và Hoàng Cương thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Cương.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khải Xuân, Võ Lao và Đông Thành thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thành.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Cương, Thanh Hà và Chí Tiên thành xã mới có tên gọi là xã Chí Tiên.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên và Lương Lỗ thành xã mới có tên gọi là xã Liên Minh.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất và xã Ngọc Quan thành xã mới có tên gọi là xã Đoan Hùng.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lâm, Ca Đình và Tây Cốc thành xã mới có tên gọi là xã Tây Cốc.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hùng Long, Yên Kiện và Chân Mộng thành xã mới có tên gọi là xã Chân Mộng.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Xuyên và xã Chí Đám thành xã mới có tên gọi là xã Chí Đám.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bằng Doãn, Phúc Lai và Bằng Luân thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Luân.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hạ Hòa và các xã Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền thành xã mới có tên gọi là xã Hạ Hòa.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương và Đan Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đan Thượng.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Xạ, Phương Viên và Yên Kỳ thành xã mới có tên gọi là xã Yên Kỳ.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lang Sơn, Yên Luật và Vĩnh Chân thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Chân.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi và Văn Lang thành xã mới có tên gọi là xã Văn Lang.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa) và xã Xuân Áng thành xã mới có tên gọi là xã Hiền Lương.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân và xã Phong Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Khê.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hương Lung và xã Phú Khê thành xã mới có tên gọi là xã Phú Khê.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nhật Tiến và xã Hùng Việt thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Việt.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điêu Lương, Yên Dưỡng và Đồng Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Lương.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phượng Vĩ, Minh Thắng và Tiên Lương thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lương.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tùng Khê, Tam Sơn và Văn Bán thành xã mới có tên gọi là xã Vân Bán.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền và xã Hương Nộn thành xã mới có tên gọi là xã Tam Nông.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dị Nậu, Tề Lễ và Thọ Văn thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Văn.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Húc, Lam Sơn và Vạn Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Xuân.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Uyên, Bắc Sơn và Hiền Quan thành xã mới có tên gọi là xã Hiền Quan.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên và thị trấn Thanh Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Thủy.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương và Đào Xá thành xã mới có tên gọi là xã Đào Xá.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Trung, Hoàng Xá và Tu Vũ thành xã mới có tên gọi là xã Tu Vũ.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Sơn và các xã Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Sơn.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Địch Quả, Cự Thắng và Võ Miếu thành xã mới có tên gọi là xã Võ Miếu.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã Văn Miếu thành xã mới có tên gọi là xã Văn Miếu.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tất Thắng, Thắng Sơn và Cự Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Cự Đồng.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Lương, Yên Lãng và Hương Cần thành xã mới có tên gọi là xã Hương Cần.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tinh Nhuệ, Lương Nha và Yên Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Cửu, Thượng Cửu và Khả Cửu thành xã mới có tên gọi là xã Khả Cửu.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc và xã Thạch Kiệt thành xã mới có tên gọi là xã Tân Sơn.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thuận, Văn Luông và Minh Đài thành xã mới có tên gọi là xã Minh Đài.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn và Lai Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Lai Đồng.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Thượng, Xuân Sơn và Xuân Đài thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Đài.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Thanh, Vinh Tiền và Long Cốc thành xã mới có tên gọi là xã Long Cốc.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Lập và các xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Hưng Long, Đồng Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lập.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Khánh, Nga Hoàng và Thượng Long thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Long.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Lương, Mỹ Lung và Lương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lương.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xuân An và Xuân Viên thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Viên.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Lập, Ngọc Đồng và Minh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Minh Hòa.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng Quế và thị trấn Tam Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tam Sơn.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác và Yên Thạch thành xã mới có tên gọi là xã Sông Lô.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan và Hải Lựu thành xã mới có tên gọi là xã Hải Lựu.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Yên và xã Lãng Công thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lãng.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lập Thạch và các xã Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục thành xã mới có tên gọi là xã Lập Thạch.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích và Tiên Lữ thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lữ.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Bình, Liễn Sơn và Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thái Hòa.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản và xã Liên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hòa.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Quang Sơn và Hợp Lý thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Lý.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tây Sơn, Cao Phong và Sơn Đông thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Đông.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo, xã Hồ Sơn và xã Minh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Đảo.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đại Đình và xã Bồ Lý thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đình.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của xã Yên Dương và xã Đạo Trù thành xã mới có tên gọi là xã Đạo Trù.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim Long, xã Hướng Đạo và xã Đạo Tú thành xã mới có tên gọi là xã Tam Dương.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duy Phiên, Thanh Vân và Hội Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hội Thịnh.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu và An Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng An.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và Tam Quan thành xã mới có tên gọi là xã Tam Dương Bắc.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Trưng, xã Lương Điền và xã Vũ Di thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tường.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng và xã Tuân Chính thành xã mới có tên gọi là xã Thổ Tang.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Đại Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hưng.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh An.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên và Vĩnh Phú thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Phú.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sao Đại Việt, Lũng Hòa và Tân Phú thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thành.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định và xã Đồng Cương thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lạc.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Văn, Trung Nguyên và Tề Lỗ thành xã mới có tên gọi là xã Tề Lỗ.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Tự, Hồng Châu và Liên Châu thành xã mới có tên gọi là xã Liên Châu.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương và xã Yên Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Tam Hồng.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà và Nguyệt Đức thành xã mới có tên gọi là xã Nguyệt Đức.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương Canh và các xã Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Nguyên.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo Đức, xã Tân Phong và xã Phú Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lãng.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn và xã Thiện Kế thành xã mới có tên gọi là xã Bình Xuyên.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bá Hiến và xã Trung Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Bình Tuyền.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Thành, Quang Tiến và Thịnh Minh thành xã mới có tên gọi là xã Thịnh Minh.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong và xã Thu Phong thành xã mới có tên gọi là xã Cao Phong.

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong và Thạch Yên thành xã mới có tên gọi là xã Mường Thàng.

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Phong, Bình Thanh và Thung Nai thành xã mới có tên gọi là xã Thung Nai.

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đà Bắc và các xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý thành xã mới có tên gọi là xã Đà Bắc.

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh và xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc) thành xã mới có tên gọi là xã Cao Sơn.

96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Chiềng và xã Nánh Nghê thành xã mới có tên gọi là xã Đức Nhàn.

97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung Thành và Yên Hoà thành xã mới có tên gọi là xã Quy Đức.

98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Chum, Giáp Đắt và Tân Pheo thành xã mới có tên gọi là xã Tân Pheo.

99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiền Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vầy Nưa thành xã mới có tên gọi là xã Tiền Phong.

100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng và xã Kim Bôi thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bôi.

101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn và Vĩnh Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Mường Động.

102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa và Nuông Dăm thành xã mới có tên gọi là xã Dũng Tiến.

103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Lập, Nam Thượng và Sào Báy thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Kim.

104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng và Hùng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nật Sơn.

105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng và xã Vũ Bình thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Sơn.

106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Quý Hòa và Tuân Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Mường Vang.

107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ và Yên Nghiệp thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.

108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Lâu, Tự Do và Ngọc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Sơn.

109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa và Nhân Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Nghĩa.

110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chí Đạo, Định Cư và Quyết Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng.

111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Miền Đồi, Văn Sơn và Thượng Cốc thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Cốc.

112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Hẻm, Xuất Hóa và Yên Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.

113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chi Nê và các xã Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Thủy.

114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Thi, Thống Nhất và An Bình thành xã mới có tên gọi là xã An Bình.

115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Nghĩa và xã Phú Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Nghĩa.

116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Sơn, các xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.

117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Cao, Thanh Sơn và Cao Dương thành xã mới có tên gọi là xã Cao Dương.

118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Yên, xã Liên Sơn và phần còn lại của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 116 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Liên Sơn.

119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mai Châu, các xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tân thành xã mới có tên gọi là xã Mai Châu.

120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Hịch, Xăm Khòe và Bao La thành xã mới có tên gọi là xã Bao La.

121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Châu, Vạn Mai và Mai Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Mai Hạ.

122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò và phần còn lại của xã Đồng Tân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 119 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Pà Cò.

123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu) và xã Tân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tân Mai.

124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mãn Đức và các xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lạc.

125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Hòa, Phong Phú và Phú Cường thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bi.

126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Vinh và xã Suối Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Mường Hoa.

127. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Mô, Lỗ Sơn và Nhân Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Toàn Thắng.

128. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngổ Luông, Quyết Chiến và Vân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vân Sơn.

129. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh và xã Phú Lai thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thủy.

130. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ và Lạc Lương thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Lương.

131. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương và Yên Trị thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trị.

132. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu và xã Trưng Vương thành phường mới có tên gọi là phường Việt Trì.

133. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Phương, phường Nông Trang và xã Thụy Vân thành phường mới có tên gọi là phường Nông Trang.

134. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu và xã Sông Lô thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Miếu.

135. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vân Phú và các xã Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức thành phường mới có tên gọi là phường Vân Phú.

136. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), xã Văn Lung và xã Hà Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thọ.

137. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Châu, xã Phú Hộ và xã Hà Thạch thành phường mới có tên gọi là phường Phong Châu.

138. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Vinh, phường Âu Cơ và xã Thanh Minh thành phường mới có tên gọi là phường Âu Cơ.

139. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền và Đống Đa thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Phúc.

140. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm và xã Thanh Trù thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Yên.

141. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu và Nam Viêm thành phường mới có tên gọi là phường Phúc Yên.

142. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đồng Xuân, phường Xuân Hòa, xã Cao Minh và xã Ngọc Thanh thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hòa.

143. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang và Trung Minh thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Bình.

144. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập và xã Mông Hóa thành phường mới có tên gọi là phường Kỳ Sơn.

145. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Hòa, xã Hòa Bình và xã Yên Mông thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hòa.

146. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất và phần còn lại của xã Vầy Nưa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 99 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thống Nhất.

147. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có 148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có 131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp quy định và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Thu Cúc, xã Trung Sơn.