SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản Tin Online

Danh sách các Xã, Phường ở Nghệ An

Danh sách các xã, phường ở Nghệ An sau khi sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025 bao gồm 119 xã và 11 phường, tổng cộng là 130 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó, có 110 xã và 11 phường được hình thành sau khi sắp xếp, và 9 xã không thực hiện sắp xếp

1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Nghệ An

STT Xã, phường, thị trấn hiện nay Xã, phường sau sáp nhập
1 Kim Nhan, Đức Sơn, Phúc Sơn Anh Sơn
2 Cao Sơn, Khai Sơn, Lĩnh Sơn, Long Sơn Yên Xuân
3 Cẩm Sơn, Hùng Sơn, Tam Đỉnh Nhân Hòa
4 Lạng Sơn, Tào Sơn, Vĩnh Sơn Anh Sơn Đông
5 Hoa Sơn, Hội Sơn, Tường Sơn Vĩnh Tường
6 Bình Sơn (huyện Anh Sơn), Thành Sơn, Thọ Sơn Thành Bình Thọ
7 Trà Lân, Chi Khê, Yên Khê Con Cuông
8 Lục Dạ, Môn Sơn Môn Sơn
9 Mậu Đức, Thạch Ngàn Mậu Thạch
10 Cam Lâm, Đôn Phục Cam Phục
11 Lạng Khê, Châu Khê Châu Khê
12 Diễn Thành, Diễn Hoa, Diễn Phúc, Ngọc Bích Diễn Châu
13 Diễn Hồng, Diễn Kỷ, Diễn Phong, Diễn Vạn Đức Châu
14 Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Thái, Xuân Tháp Quảng Châu
15 Diễn Hoàng, Diễn Kim, Diễn Mỹ, Hùng Hải Hải Châu
16 Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Phú, Diễn Thọ Tân Châu
17 Diễn An, Diễn Tân, Diễn Thịnh, Diễn Trung An Châu
18 Diễn Cát, Diễn Nguyên, Hạnh Quảng, Minh Châu Minh Châu
19 Diễn Đoài, Diễn Lâm, Diễn Trường, Diễn Yên Hùng Châu
20 Bắc Sơn, Nam Sơn (huyện Đô Lương), Đà Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Thịnh Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn, Đô Lương Đô Lương
21 Tân Sơn (huyện Đô Lương), Hòa Sơn, Quang Sơn, Thái Sơn, Thượng Sơn Văn Hiến
22 Đại Sơn, Hiến Sơn, Mỹ Sơn, Trù Sơn Bạch Hà
23 Bồi Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc Bạch Ngọc
24 Minh Sơn (huyện Đô Lương), Lạc Sơn, Nhân Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn Thuần Trung
25 Bài Sơn, Đông Sơn, Hồng Sơn, Tràng Sơn Lương Sơn
26 Hưng Nguyên, Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ Hưng Nguyên
27 Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung Yên Trung
28 Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam Hưng Nguyên Nam
29 Châu Nhân, Hưng Nghĩa, Hưng Thành, Phúc Lợi Lam Thành
30 Bảo Thắng, Chiêu Lưu Chiêu Lưu
31 Bảo Nam, Hữu Lập, Hữu Kiệm Hữu Kiệm
32 Mường Ải, Mường Típ Mường Típ
33 Mường Xén, Tà Cạ, Tây Sơn Mường Xén
34 Đoọc Mạy, Na Loi Na Loi
35 Nậm Càn, Na Ngoi Na Ngoi
36 Phà Đánh, Nậm Cắn Nậm Cắn
37 Hùng Tiến, Nam Cát, Nam Giang, Xuân Hồng, Kim Liên Kim Liên
38 Nam Đàn, Thượng Tân Lộc, Xuân Hòa Vạn An
39 Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn), Nam Hưng, Nam Thanh Nam Đàn
40 Nam Anh, Nam Lĩnh, Nam Xuân Đại Huệ
41 Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường Thiên Nhẫn
42 Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung Nghĩa Đàn
43 Nghĩa Hội, Nghĩa Lợi, Nghĩa Thọ Nghĩa Thọ
44 Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên, Nghĩa Lâm Nghĩa Lâm
45 Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh, Nghĩa Mai Nghĩa Mai
46 Nghĩa Thành, Nghĩa Hưng Nghĩa Hưng
47 Nghĩa An, Nghĩa Đức Nghĩa Khánh Nghĩa Khánh
48 Nghĩa Long, Nghĩa Lộc Nghĩa Lộc
49 Quán Hành, Diên Hoa, Nghi Trung, Nghi Vạn Nghi Lộc
50 Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm, Nghi Mỹ Phúc Lộc
51 Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường Đông Lộc
52 Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Thuận, Nghi Xá Trung Lộc
53 Nghi Đồng, Nghi Hưng, Nghi Phương Thần Lĩnh
54 Nghi Thiết, Nghi Tiến, Nghi Yên Hải Lộc
55 Nghi Kiều, Nghi Văn Văn Kiều
56 Cắm Muộn, Châu Thôn, Quang Phong Mường Quàng
57 Kim Sơn, Châu Kim, Mường Nọc, Nậm Giải Quế Phong
58 Đồng Văn (huyện Quế Phong), Thông Thụ Thông Thụ
59 Hạnh Dịch, Tiền Phong Tiền Phong
60 Nậm Nhoóng, Tri Lễ Tri Lễ
61 Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga Quỳ Châu
62 Châu Tiến (huyện Quỳ Châu), Châu Bính, Châu Thắng, Châu Thuận Châu Tiến
63 Châu Hoàn, Châu Phong, Diên Lãm Hùng Chân
64 Quỳ Hợp, Châu Đình, Châu Quang, Thọ Hợp Quỳ Hợp
65 Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp), Đồng Hợp, Nghĩa Xuân, Yên Hợp Tam Hợp
66 Liên Hợp, Châu Lộc Châu Lộc
67 Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp), Châu Thành, Châu Hồng Châu Hồng
68 Châu Cường, Châu Thái Mường Ham
69 Bắc Sơn, Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp), Châu Lý Mường Chọng
70 Hạ Sơn, Văn Lợi, Minh Hợp Minh Hợp
71 Cầu Giát, Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu Quỳnh Lưu
72 Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch, Quỳnh Văn Quỳnh Văn
73 Minh Lương, Quỳnh Bảng, Quỳnh Đôi, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên Quỳnh Anh
74 Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Châu, Quỳnh Tam Quỳnh Tam
75 An Hòa, Phú Nghĩa, Thuận Long, Văn Hải Quỳnh Phú
76 Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Lâm, Quỳnh Sơn Quỳnh Sơn
77 Tân Thắng, Quỳnh Thắng Quỳnh Thắng
78 Tân Kỳ, Nghĩa Dũng, Kỳ Tân, Kỳ Sơn Tân Kỳ
79 Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ), Hoàn Long, Tân Xuân, Tân Phú Tân Phú
80 Hương Sơn, Nghĩa Phúc, Tân An Tân An
81 Bình Hợp, Nghĩa Đồng Nghĩa Đồng
82 Tân Hợp, Giai Xuân Giai Xuân
83 Phú Sơn, Tân Hương, Nghĩa Hành Nghĩa Hành
84 Đồng Văn (huyện Tân Kỳ), Tiên Kỳ Tiên Đồng
85 Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận, Đông Hiếu Đông Hiếu
86 Mai Giang, Thanh Lâm, Thanh Tùng, Thanh Xuân Bích Hào
87 Minh Sơn (huyện Thanh Chương), Cát Văn, Phong Thịnh Cát Ngạn
88 Dùng, Đồng Văn (huyện Thanh Chương), Thanh Ngọc, Thanh Phong, Đại Đồng Đại Đồng
89 Thanh Đức, Hạnh Lâm Hạnh Lâm
90 Thanh An, Thanh Hương, Thanh Quả, Thanh Thịnh Hoa Quân
91 Thanh Hà, Thanh Thủy, Kim Bảng Kim Bảng
92 Ngọc Lâm, Thanh Sơn Sơn Lâm
93 Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên Tam Đồng
94 Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương), Minh Tiến, Xuân Dương Xuân Lâm
95 Xiêng My, Nga My Nga My
96 Mai Sơn, Nhôn Mai Nhôn Mai
97 Tam Đình, Tam Quang Tam Quang
98 Tam Hợp (huyện Tương Dương), Tam Thái Tam Thái
99 Thạch Giám, Lưu Kiền, Xá Lượng Tương Dương
100 Yên Thắng, Yên Hòa Yên Hòa
101 Yên Tĩnh, Yên Na Yên Na
102 Hoa Thành, Đông Thành, Tăng Thành, Văn Thành Yên Thành
103 Bắc Thành, Nam Thành, Trung Thành, Xuân Thành Quan Thành
104 Bảo Thành, Long Thành, Sơn Thành, Viên Thành, Vĩnh Thành Hợp Minh
105 Liên Thành, Mỹ Thành, Vân Tụ Vân Tụ
106 Minh Thành, Tây Thành, Thịnh Thành Vân Du
107 Đồng Thành, Kim Thành, Quang Thành Quang Đồng
108 Hậu Thành, Lăng Thành, Phúc Thành Giai Lạc
109 Đức Thành, Mã Thành, Tân Thành, Tiến Thành Bình Minh
110 Đô Thành, Phú Thành, Thọ Thành Đông Thành
111 Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Thái, Nghi Xuân, Phúc Thọ Vinh Lộc
112 Quỳnh Thiện, Quỳnh Trang, Quỳnh Vinh Hoàng Mai
113 Mai Hùng, Quỳnh Phương, Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên Quỳnh Mai
114 Quỳnh Dị, Quỳnh Lập, Quỳnh Lộc Tân Mai
115 Hòa Hiếu, Long Sơn, Quang Phong Thái Hòa
116 Quang Tiến, Nghĩa Tiến, Tây Hiếu Tây Hiếu
117 Bến Thủy, Hưng Dũng, Hưng Phúc, Trung Đô, Trường Thi, Vinh Tân, Hưng Hòa Trường Vinh
118 Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Lê Lợi, Quang Trung, Hưng Chính Thành Vinh
119 Hưng Đông, Quán Bàu, Nghi Kim, Nghi Liên Vinh Hưng
120 Hà Huy Tập, Nghi Đức, Nghi Phú, Nghi Ân Vinh Phú
121 Nghi Hải, Nghi Hòa, Nghi Hương, Nghi Tân, Nghi Thu, Nghi Thủy, Thu Thủy Cửa Lò

2. Tên gọi 130 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Nhan, xã Đức Sơn và xã Phúc Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Anh Sơn.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Sơn, Khai Sơn, Lĩnh Sơn và Long Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Xuân.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Sơn, Hùng Sơn và xã Tam Đỉnh thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Hòa.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lạng Sơn, Tào Sơn và Vĩnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Anh Sơn Đông.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoa Sơn, Hội Sơn và Tường Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tường.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn), Thành Sơn và Thọ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thành Bình Thọ.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Lân, xã Chi Khê và xã Yên Khê thành xã mới có tên gọi là xã Con Cuông.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lục Dạ và xã Môn Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Môn Sơn.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mậu Đức và xã Thạch Ngàn thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Thạch.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cam Lâm và xã Đôn Phục thành xã mới có tên gọi là xã Cam Phục.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạng Khê và xã Châu Khê thành xã mới có tên gọi là xã Châu Khê.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Diễn Thành và các xã Diễn Hoa, Diễn Phúc, Ngọc Bích thành xã mới có tên gọi là xã Diễn Châu.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Hồng, Diễn Kỷ, Diễn Phong và Diễn Vạn thành xã mới có tên gọi là xã Đức Châu.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Thái và Xuân Tháp thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Châu.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Hoàng, Diễn Kim, Diễn Mỹ và Hùng Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hải Châu.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Phú và Diễn Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Châu.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn An, Diễn Tân, Diễn Thịnh và Diễn Trung thành xã mới có tên gọi là xã An Châu.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Cát, Diễn Nguyên, Hạnh Quảng và Minh Châu thành xã mới có tên gọi là xã Minh Châu.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Diễn Đoài, Diễn Lâm, Diễn Trường và Diễn Yên thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Châu.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Sơn và xã Nam Sơn (huyện Đô Lương), các xã Đà Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Thịnh Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn, thị trấn Đô Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đô Lương.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bồi Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây và Bạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Ngọc.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn (huyện Đô Lương), Hòa Sơn, Quang Sơn, Thái Sơn và Thượng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Văn Hiến.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Sơn, Hiến Sơn, Mỹ Sơn và Trù Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Hà.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn (huyện Đô Lương), Lạc Sơn, Nhân Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn và Xuân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thuần Trung.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bài Sơn, Đông Sơn, Hồng Sơn và Tràng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Nguyên và các xã Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Nguyên.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam và Hưng Trung thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trung.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân và Xuân Lam thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Nguyên Nam.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Nhân, Hưng Nghĩa, Hưng Thành và Phúc Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Lam Thành.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bảo Thắng và xã Chiêu Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Chiêu Lưu.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Nam, Hữu Lập và Hữu Kiệm thành xã mới có tên gọi là xã Hữu Kiệm.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Ải và xã Mường Típ thành xã mới có tên gọi là xã Mường Típ.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Xén, xã Tà Cạ và xã Tây Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Xén.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoọc Mạy và xã Na Loi thành xã mới có tên gọi là xã Na Loi.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Càn và xã Na Ngoi thành xã mới có tên gọi là xã Na Ngoi.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phà Đánh và xã Nậm Cắn thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Cắn.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hùng Tiến, Nam Cát, Nam Giang, Xuân Hồng và Kim Liên thành xã mới có tên gọi là xã Kim Liên.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Đàn, xã Thượng Tân Lộc và xã Xuân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Vạn An.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn), Nam Hưng và Nam Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đàn.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Anh, Nam Lĩnh và Nam Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Đại Huệ.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Sơn, Nam Kim và Trung Phúc Cường thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Nhẫn.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nghĩa Đàn, xã Nghĩa Bình và xã Nghĩa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Đàn.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hội, Nghĩa Lợi và Nghĩa Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thọ.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên và Nghĩa Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lâm.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh và Nghĩa Mai thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Mai.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thành và xã Nghĩa Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hưng.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa An, Nghĩa Đức và Nghĩa Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Khánh.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Long và xã Nghĩa Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lộc.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quán Hành và các xã Diên Hoa, Nghi Trung, Nghi Vạn thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Lộc.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm và Nghi Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lộc.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Hợp, Nghi Thạch và Thịnh Trường thành xã mới có tên gọi là xã Đông Lộc.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Thuận và Nghi Xá thành xã mới có tên gọi là xã Trung Lộc.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Đồng, Nghi Hưng và Nghi Phương thành xã mới có tên gọi là xã Thần Lĩnh.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghi Thiết, Nghi Tiến và Nghi Yên thành xã mới có tên gọi là xã Hải Lộc.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghi Kiều và xã Nghi Văn thành xã mới có tên gọi là xã Văn Kiều.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cắm Muộn, Châu Thôn và Quang Phong thành xã mới có tên gọi là xã Mường Quàng.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Sơn và các xã Châu Kim, Mường Nọc, Nậm Giải thành xã mới có tên gọi là xã Quế Phong.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Văn (huyện Quế Phong) và xã Thông Thụ thành xã mới có tên gọi là xã Thông Thụ.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hạnh Dịch và xã Tiền Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tiền Phong.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Nhoóng và xã Tri Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Tri Lễ.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Lạc và các xã Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga thành xã mới có tên gọi là xã Quỳ Châu.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu), Châu Bính, Châu Thắng và Châu Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Châu Tiến.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Hoàn, Châu Phong và Diên Lãm thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Chân.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quỳ Hợp và các xã Châu Đình, Châu Quang, Thọ Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Quỳ Hợp.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp), Đồng Hợp, Nghĩa Xuân và Yên Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Tam Hợp.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Hợp và xã Châu Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Châu Lộc.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp), Châu Thành và Châu Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Châu Hồng.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Châu Cường và xã Châu Thái thành xã mới có tên gọi là xã Mường Ham.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Sơn và xã Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp), xã Châu Lý thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chọng.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hạ Sơn, Văn Lợi và Minh Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Minh Hợp.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cầu Giát và các xã Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Lưu.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch và Quỳnh Văn thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Văn.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Lương, Quỳnh Bảng, Quỳnh Đôi, Quỳnh Thanh và Quỳnh Yên thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Anh.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Châu và Quỳnh Tam thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Tam.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Hòa, Phú Nghĩa, Thuận Long và Văn Hải thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Phú.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Lâm và Quỳnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Sơn.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thắng và xã Quỳnh Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Thắng.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Kỳ và các xã Nghĩa Dũng, Kỳ Tân, Kỳ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ), Hoàn Long, Tân Xuân và Tân Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phú.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hương Sơn, Nghĩa Phúc và Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Hợp và xã Nghĩa Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Đồng.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hợp và xã Giai Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Giai Xuân.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Sơn, Tân Hương và Nghĩa Hành thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hành.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ) và xã Tiên Kỳ thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Đồng.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và Đông Hiếu thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hiếu.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Giang, Thanh Lâm, Thanh Tùng và Thanh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Bích Hào.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương), Cát Văn và Phong Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Cát Ngạn.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Dùng và các xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương), Thanh Ngọc, Thanh Phong, Đại Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Đức và xã Hạnh Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Hạnh Lâm.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh An, Thanh Hương, Thanh Quả và Thanh Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoa Quân.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hà, Thanh Thủy và Kim Bảng thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bảng.

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Lâm và xã Thanh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lâm.

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Liên, Thanh Mỹ và Thanh Tiên thành xã mới có tên gọi là xã Tam Đồng.

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương), Minh Tiến và Xuân Dương thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lâm.

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xiêng My và xã Nga My thành xã mới có tên gọi là xã Nga My.

96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mai Sơn và xã Nhôn Mai thành xã mới có tên gọi là xã Nhôn Mai.

97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Đình và xã Tam Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Quang.

98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Hợp (huyện Tương Dương) và xã Tam Thái thành xã mới có tên gọi là xã Tam Thái.

99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạch Giám, xã Lưu Kiền và xã Xá Lượng thành xã mới có tên gọi là xã Tương Dương.

100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thắng và xã Yên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hòa.

101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Tĩnh và xã Yên Na thành xã mới có tên gọi là xã Yên Na.

102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hoa Thành và các xã Đông Thành, Tăng Thành, Văn Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.

103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Thành, Nam Thành, Trung Thành và Xuân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Quan Thành.

104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Thành, Long Thành, Sơn Thành, Viên Thành và Vĩnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Minh.

105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Thành, Mỹ Thành và Vân Tụ thành xã mới có tên gọi là xã Vân Tụ.

106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Thành, Tây Thành và Thịnh Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vân Du.

107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thành, Kim Thành và Quang Thành thành xã mới có tên gọi là xã Quang Đồng.

108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hậu Thành, Lăng Thành và Phúc Thành thành xã mới có tên gọi là xã Giai Lạc.

109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Thành, Mã Thành, Tân Thành và Tiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.

110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đô Thành, Phú Thành và Thọ Thành thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thành.

111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quỳnh Thiện, xã Quỳnh Trang và xã Quỳnh Vinh thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Mai.

112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mai Hùng, Quỳnh Phương, Quỳnh Xuân và xã Quỳnh Liên thành phường mới có tên gọi là phường Quỳnh Mai.

113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quỳnh Dị, xã Quỳnh Lập và xã Quỳnh Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Tân Mai.

114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hòa Hiếu, Long Sơn và Quang Phong thành phường mới có tên gọi là phường Thái Hòa.

115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Tiến, xã Nghĩa Tiến và xã Tây Hiếu thành phường mới có tên gọi là phường Tây Hiếu.

116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bến Thủy, Hưng Dũng, Hưng Phúc, Trung Đô, Trường Thi, Vinh Tân và xã Hưng Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Trường Vinh.

117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Lê Lợi, Quang Trung và xã Hưng Chính thành phường mới có tên gọi là phường Thành Vinh.

118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Đông, phường Quán Bàu, xã Nghi Kim và xã Nghi Liên thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Hưng.

119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hà Huy Tập, Nghi Đức, Nghi Phú và xã Nghi Ân thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Phú.

120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Lộc và các xã Nghi Phong, Nghi Thái, Nghi Xuân, Phúc Thọ thành phường mới có tên gọi là phường Vinh Lộc.

121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nghi Hải, Nghi Hòa, Nghi Hương, Nghi Tân, Nghi Thu, Nghi Thủy và Thu Thủy thành phường mới có tên gọi là phường Cửa Lò.

122. Sau khi sắp xếp, tỉnh Nghệ An có 130 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 119 xã và 11 phường; trong đó có 110 xã, 11 phường hình thành sau sắp xếp và 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.