SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản Tin Online

Danh sách các Xã, Phường ở Lào Cai

Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường. Trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp và 8 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.

1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Lào Cai

STT Xã, phường, thị trấn sáp nhập Xã, phường mới
1 xã Hồ Bốn và xã Khao Mang xã Khao Mang
2 Thị trấn Mù Cang Chải và các xã Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha thành xã Mù Cang Chải
3 xã Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình và Púng Luông xã Púng Luông
4 xã Cao Phạ và xã Tú Lệ xã Tú Lệ
5 xã Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán và Trạm Tấu xã Trạm Tấu
6 Thị trấn Trạm Tấu và các xã Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ xã Hạnh Phúc
7 xã Làng Nhì, Bản Mù và Phình Hồ xã Phình Hồ
8 Thị trấn Nông trường Liên Sơn, xã Sơn A và xã Nghĩa Phúc xã Liên Sơn
9 xã Nậm Búng, Nậm Lành và Gia Hội xã Gia Hội
10 xã Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền và Sơn Lương xã Sơn Lương
11 thị trấn Sơn Thịnh và các xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng xã Văn Chấn
12 thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Thượng Bằng La xã Thượng Bằng La
13 xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Đại Lịch và Chấn Thịnh xã Chấn Thịnh
14 xã Bình Thuận, Minh An và Nghĩa Tâm xã Nghĩa Tâm
15 xã Xuân Tầm và xã Phong Dụ Hạ xã Phong Dụ Hạ
16 xã Châu Quế Thượng và xã Châu Quế Hạ xã Châu Quế
17 xã Lang Thíp và xã Lâm Giang xã Lâm Giang
18 xã Quang Minh, An Bình, Đông An và Đông Cuông xã Đông Cuông
19 xã Đại Sơn, Nà Hẩu và Tân Hợp xã Tân Hợp
20 thị trấn Mậu A và các xã Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A xã Mậu A
21 xã Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn và Xuân Ái xã Xuân Ái
22 xã An Lương và xã Mỏ Vàng xã Mỏ Vàng
23 xã Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng và Lâm Thượng xã Lâm Thượng
24 thị trấn Yên Thế và các xã Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô xã Lục Yên
25 xã Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung và Tân Lĩnh xã Tân Lĩnh
26 xã Tô Mậu, An Lạc, Động Quan và Khánh Hòa xã Khánh Hòa
27 xã Trúc Lâu, Trung Tâm và Phúc Lợi xã Phúc Lợi
28 xã An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến và Mường Lai xã Mường Lai
29 xã Xuân Long, Ngọc Chấn và Cảm Nhân xã Cảm Nhân
30 xã Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An và Yên Thành xã Yên Thành
31 thị trấn Thác Bà và các xã Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh xã Thác Bà
32 thị trấn Yên Bình và các xã Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng xã Yên Bình
33 xã Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên và Bảo Ái xã Bảo Ái
34 thị trấn Cổ Phúc và các xã Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán xã Trấn Yên
35 xã Hồng Ca và xã Hưng Khánh xã Hưng Khánh
36 xã Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh xã Lương Thịnh
37 xã Việt Cường, Vân Hội và Việt Hồng xã Việt Hồng
38 xã Kiên Thành, Y Can và Quy Mông xã Quy Mông
39 xã Đồng Tuyển, Tòng Sành và Cốc San xã Cốc San
40 xã Tả Phời và xã Hợp Thành xã Hợp Thành
41 thị trấn Nông trường Phong Hải và xã Bản Cầm xã Phong Hải
42 xã Phong Niên, Trì Quang và Xuân Quang xã Xuân Quang
43 thị trấn Phố Lu và các xã Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên xã Bảo Thắng
44 thị trấn Tằng Loỏng và xã Phú Nhuận xã Tằng Loỏng
45 xã Xuân Giao, Thống Nhất và Gia Phú xã Gia Phú
46 xã Nậm Pung, Trung Lèng Hồ và Mường Hum xã Mường Hum
47 xã Dền Thàng, Sàng Ma Sáo và Dền Sáng xã Dền Sáng
48 xã A Lù và xã Y Tý xã Y Tý
49 xã Nậm Chạc và xã A Mú Sung xã A Mú Sung
50 xã Cốc Mỳ và xã Trịnh Tường xã Trịnh Tường
51 xã Pa Cheo, Mường Vi và Bản Xèo xã Bản Xèo
52 thị trấn Bát Xát và các xã Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim xã Bát Xát
53 xã Nậm Mả, Nậm Dạng và Võ Lao xã Võ Lao
54 xã Khánh Yên Trung, Liêm Phú và Khánh Yên Hạ xã Khánh Yên
55 thị trấn Khánh Yên và các xã Khánh Yên Thượng, Sơn Thuỷ, Làng Giàng, Hòa Mạc xã Văn Bàn
56 xã Thẳm Dương và xã Dương Quỳ xã Dương Quỳ
57 xã Nậm Tha và xã Chiềng Ken xã Chiềng Ken
58 xã Nậm Xây và xã Minh Lương xã Minh Lương
59 xã Dần Thàng và xã Nậm Chày xã Nậm Chày
60 thị trấn Phố Ràng và các xã Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng xã Bảo Yên
61 xã Tân Tiến, Vĩnh Yên và Nghĩa Đô xã Nghĩa Đô
62 xã Điện Quan, Minh Tân và Thượng Hà xã Thượng Hà
63 xã Tân Dương và xã Xuân Hòa xã Xuân Hòa
64 xã Việt Tiến và xã Phúc Khánh xã Phúc Khánh
65 xã Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng và Bảo Hà xã Bảo Hà
66 xã Liên Minh và xã Mường Bo xã Mường Bo
67 xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa) và xã Bản Hồ xã Bản Hồ
68 xã Hoàng Liên, Mường Hoa và Tả Van xã Tả Van
69 xã Trung Chải và xã Tả Phìn xã Tả Phìn
70 xã Nậm Lúc, Bản Cái và Cốc Lầu xã Cốc Lầu
71 xã Nậm Đét, Cốc Ly và Bảo Nhai xã Bảo Nhai
72 xã Nậm Khánh và xã Bản Liền xã Bản Liền
73 thị trấn Bắc Hà và các xã Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn xã Bắc Hà
74 xã Lùng Cải và xã Tả Củ Tỷ xã Tả Củ Tỷ
75 xã Tả Van Chư, Lùng Phình và Lùng Thẩn xã Lùng Phình
76 xã Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu và Pha Long xã Pha Long
77 thị trấn Mường Khương và các xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Nậm Chảy, Tung Chung Phố, Nấm Lư xã Mường Khương
78 xã Bản Sen, Lùng Vai và Bản Lầu xã Bản Lầu
79 xã Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn và Cao Sơn xã Cao Sơn
80 thị trấn Si Ma Cai và các xã Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn xã Si Ma Cai
81 xã Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín và Sín Chéng xã Sín Chéng
82 phường Tân An, phường Pú Trạng, xã Nghĩa An và xã Nghĩa Sơn phường Nghĩa Lộ
83 phường Trung Tâm và các xã Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ phường Trung Tâm
84 phường Cầu Thia và các xã Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn phường Cầu Thia
85 phường Yên Thịnh và các xã Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Văn Phú, Phú Thịnh phường Văn Phú
86 phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học và Hồng Hà phường Yên Bái
87 phường Nam Cường (thành phố Yên Bái) và các xã Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh phường Nam Cường
88 phường Hợp Minh và các xã Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu phường Âu Lâu
89 phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh và xã Cam Đường phường Cam Đường
90 phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa và xã Bản Phiệt phường Lào Cai
91 phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa phường Sa Pa

2. Tên gọi 99 xã, phường của tỉnh Lào Cai

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồ Bốn và xã Khao Mang thành xã mới có tên gọi là xã Khao Mang.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mù Cang Chải và các xã Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha thành xã mới có tên gọi là xã Mù Cang Chải.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình và Púng Luông thành xã mới có tên gọi là xã Púng Luông.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Phạ và xã Tú Lệ thành xã mới có tên gọi là xã Tú Lệ.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán và Trạm Tấu thành xã mới có tên gọi là xã Trạm Tấu.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trạm Tấu và các xã Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Hạnh Phúc.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Làng Nhì, Bản Mù và Phình Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Phình Hồ.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Liên Sơn, xã Sơn A và xã Nghĩa Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Liên Sơn.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Búng, Nậm Lành và Gia Hội thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hội.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền và Sơn Lương thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lương.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Thịnh và các xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng thành xã mới có tên gọi là xã Văn Chấn.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Thượng Bằng La thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Bằng La.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Đại Lịch và Chấn Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Chấn Thịnh.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Minh An và Nghĩa Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Tâm.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Tầm và xã Phong Dụ Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Phong Dụ Hạ.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Châu Quế Thượng và xã Châu Quế Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Châu Quế.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lang Thíp và xã Lâm Giang thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Giang.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Minh, An Bình, Đông An và Đông Cuông thành xã mới có tên gọi là xã Đông Cuông.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Sơn, Nà Hẩu và Tân Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hợp.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mậu A và các xã Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A thành xã mới có tên gọi là xã Mậu A.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn và Xuân Ái thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Ái.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Lương và xã Mỏ Vàng thành xã mới có tên gọi là xã Mỏ Vàng.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng và Lâm Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Thượng.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Thế và các xã Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô thành xã mới có tên gọi là xã Lục Yên.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung và Tân Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lĩnh.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tô Mậu, An Lạc, Động Quan và Khánh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Hòa.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trúc Lâu, Trung Tâm và Phúc Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lợi.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến và Mường Lai thành xã mới có tên gọi là xã Mường Lai.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Long, Ngọc Chấn và Cảm Nhân thành xã mới có tên gọi là xã Cảm Nhân.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An và Yên Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thác Bà và các xã Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh thành xã mới có tên gọi là xã Thác Bà.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Bình và các xã Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng thành xã mới có tên gọi là xã Yên Bình.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên và Bảo Ái thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Ái.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cổ Phúc và các xã Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán thành xã mới có tên gọi là xã Trấn Yên.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Ca và xã Hưng Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Khánh.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Lương Thịnh.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Cường, Vân Hội và Việt Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Việt Hồng.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kiên Thành, Y Can và Quy Mông thành xã mới có tên gọi là xã Quy Mông.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tuyển, Tòng Sành và Cốc San thành xã mới có tên gọi là xã Cốc San.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tả Phời và xã Hợp Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Thành.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Phong Hải và xã Bản Cầm thành xã mới có tên gọi là xã Phong Hải.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phong Niên, Trì Quang và Xuân Quang thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Quang.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Lu và các xã Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thắng.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tằng Loỏng và xã Phú Nhuận thành xã mới có tên gọi là xã Tằng Loỏng.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Giao, Thống Nhất và Gia Phú thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phú.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Pung, Trung Lèng Hồ và Mường Hum thành xã mới có tên gọi là xã Mường Hum.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Dền Thàng, Sàng Ma Sáo và Dền Sáng thành xã mới có tên gọi là xã Dền Sáng.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã A Lù và xã Y Tý thành xã mới có tên gọi là xã Y Tý.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Chạc và xã A Mú Sung thành xã mới có tên gọi là xã A Mú Sung.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cốc Mỳ và xã Trịnh Tường thành xã mới có tên gọi là xã Trịnh Tường.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pa Cheo, Mường Vi và Bản Xèo thành xã mới có tên gọi là xã Bản Xèo.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bát Xát và các xã Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim thành xã mới có tên gọi là xã Bát Xát.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Mả, Nậm Dạng và Võ Lao thành xã mới có tên gọi là xã Võ Lao.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Yên Trung, Liêm Phú và Khánh Yên Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Yên.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khánh Yên và các xã Khánh Yên Thượng, Sơn Thuỷ, Làng Giàng, Hòa Mạc thành xã mới có tên gọi là xã Văn Bàn.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thẳm Dương và xã Dương Quỳ thành xã mới có tên gọi là xã Dương Quỳ.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Tha và xã Chiềng Ken thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Ken.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Xây và xã Minh Lương thành xã mới có tên gọi là xã Minh Lương.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dần Thàng và xã Nậm Chày thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Chày.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Ràng và các xã Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Yên.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến, Vĩnh Yên và Nghĩa Đô thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Đô.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Điện Quan, Minh Tân và Thượng Hà thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Hà.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Dương và xã Xuân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hòa.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Tiến và xã Phúc Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Khánh.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng và Bảo Hà thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Hà.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh và xã Mường Bo thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bo.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa) và xã Bản Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Bản Hồ.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Liên, Mường Hoa và Tả Van thành xã mới có tên gọi là xã Tả Van.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Chải và xã Tả Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Tả Phìn.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Lúc, Bản Cái và Cốc Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Cốc Lầu.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Đét, Cốc Ly và Bảo Nhai thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Nhai.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Khánh và xã Bản Liền thành xã mới có tên gọi là xã Bản Liền.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Hà và các xã Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Hà.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lùng Cải và xã Tả Củ Tỷ thành xã mới có tên gọi là xã Tả Củ Tỷ.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tả Van Chư, Lùng Phình và Lùng Thẩn thành xã mới có tên gọi là xã Lùng Phình.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu và Pha Long thành xã mới có tên gọi là xã Pha Long.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Khương và các xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Nậm Chảy, Tung Chung Phố, Nấm Lư thành xã mới có tên gọi là xã Mường Khương.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Sen, Lùng Vai và Bản Lầu thành xã mới có tên gọi là xã Bản Lầu.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn và Cao Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Cao Sơn.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Si Ma Cai và các xã Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn thành xã mới có tên gọi là xã Si Ma Cai.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín và Sín Chéng thành xã mới có tên gọi là xã Sín Chéng.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, phường Pú Trạng, xã Nghĩa An và xã Nghĩa Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Nghĩa Lộ.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Tâm và các xã Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ thành phường mới có tên gọi là phường Trung Tâm.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Thia và các xã Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Thia.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Yên Thịnh và các xã Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Văn Phú, Phú Thịnh thành phường mới có tên gọi là phường Văn Phú.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học và Hồng Hà thành phường mới có tên gọi là phường Yên Bái.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Cường (thành phố Yên Bái) và các xã Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh thành phường mới có tên gọi là phường Nam Cường.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hợp Minh và các xã Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu thành phường mới có tên gọi là phường Âu Lâu.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh và xã Cam Đường thành phường mới có tên gọi là phường Cam Đường.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa và xã Bản Phiệt thành phường mới có tên gọi là phường Lào Cai.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa thành phường mới có tên gọi là phường Sa Pa.

92. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.