SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản tin

Danh sách các Xã, Phường ở Lạng Sơn

Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết số 1672/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn trong năm 2025. Theo đó, sau khi sắp xếp, tỉnh còn 65 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 4 phường, 61 xã).

1. Bảng Danh sách các Xã, Phường ở Lạng Sơn

STT Xã, phường, thị trấn sáp nhập Xã, phường mới
1 Xã Chi Lăng (huyện Tràng Định), xã Chí Minh và thị trấn Thất Khê Xã Thất Khê
2 Xã Khánh Long, Cao Minh và Đoàn Kết Xã Đoàn Kết
3 Xã Tân Yên, Kim Đồng và Tân Tiến Xã Tân Tiến
4 Xã Đề Thám, Hùng Sơn và Hùng Việt Xã Tràng Định
5 Xã Tri Phương, Đội Cấn và Quốc Khánh Xã Quốc Khánh
6 Xã Trung Thành, Tân Minh và Kháng Chiến Xã Kháng Chiến
7 Xã Đào Viên và xã Quốc Việt Xã Quốc Việt
8 Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), xã Mông Ân và thị trấn Bình Gia Xã Bình Gia
9 Xã Hồng Thái (huyện Bình Gia), Bình La và Tân Văn Xã Tân Văn
10 Xã Hồng Phong (huyện Bình Gia) và xã Minh Khai Xã Hồng Phong
11 Xã Hưng Đạo và xã Hoa Thám Xã Hoa Thám
12 Xã Vĩnh Yên và xã Quý Hòa Xã Quý Hoà
13 Xã Yên Lỗ và xã Thiện Hòa Xã Thiện Hòa
14 Xã Quang Trung và xã Thiện Thuật Xã Thiện Thuật
15 Xã Hòa Bình (huyện Bình Gia), Tân Hòa và Thiện Long Xã Thiện Long
16 Thị trấn Bắc Sơn, xã Long Đống và xã Bắc Quỳnh Xã Bắc Sơn
17 Xã Trấn Yên và xã Hưng Vũ Xã Hưng Vũ
18 Xã Tân Lập, Tân Hương, Chiêu Vũ và Vũ Lăng Xã Vũ Lăng
19 Xã Tân Thành (huyện Bắc Sơn), Nhất Tiến và Nhất Hòa Xã Nhất Hòa
20 Xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn), Vũ Sơn và Vũ Lễ Xã Vũ Lễ
21 Xã Đồng Ý, Vạn Thủy và Tân Tri Xã Tân Tri
22 Xã Hòa Bình (huyện Văn Quan), xã Tú Xuyên và thị trấn Văn Quan Xã Văn Quan
23 Xã Trấn Ninh, Liên Hội và Điềm He Xã Điềm He
24 Xã An Sơn, Bình Phúc và Yên Phúc Xã Yên Phúc
25 Xã Lương Năng, Hữu Lễ và Tri Lễ Xã Tri Lễ
26 Xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), Tràng Phái và Tân Đoàn Xã Tân Đoàn
27 Xã Xuân Long, Bình Trung và Khánh Khê Xã Khánh Khê
28 Thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt và xã Bắc Hùng Xã Na Sầm
29 Xã Hồng Thái và xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), các xã Tân Mỹ, Nhạc Kỳ, Tân Thanh Xã Hoàng Văn Thụ
30 Xã Thụy Hùng (huyện Văn Lãng), Thanh Long và Trùng Khánh Xã Thụy Hùng
31 Xã Bắc Việt, Bắc La, Tân Tác và Thành Hòa Xã Văn Lãng
32 Xã Gia Miễn và xã Hội Hoan Xã Hội Hoan
33 Thị trấn Lộc Bình và các xã Khánh Xuân, Đồng Bục, Hữu Khánh Xã Lộc Bình
34 Xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình), Yên Khoái và Tú Mịch Xã Mẫu Sơn
35 Thị trấn Na Dương, xã Đông Quan và xã Tú Đoạn Xã Na Dương
36 Xã Sàn Viên và xã Lợi Bác Xã Lợi Bác
37 Xã Minh Hiệp, Hữu Lân và Thống Nhất Xã Thống Nhất
38 Xã Nam Quan, Ái Quốc và Xuân Dương Xã Xuân Dương
39 Xã Tam Gia và xã Khuất Xá Xã Khuất Xá
40 Thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bính Xá Xã Đình Lập
41 Thị trấn Nông Trường Thái Bình, xã Lâm Ca và xã Thái Bình Xã Thái Bình
42 Xã Bắc Lãng, Đồng Thắng, Cường Lợi, Châu Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Mộc Xã Châu Sơn
43 Xã Bắc Xa, phần còn lại của xã Bính Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này và phần còn lại của xã Kiên Mộc Xã Kiên Mộc
44 Thị trấn Hữu Lũng, xã Đồng Tân và xã Hồ Sơn Xã Hữu Lũng
45 Xã Minh Sơn, Minh Hòa và Hòa Thắng Xã Tuấn Sơn
46 Xã Tân Thành (huyện Hữu Lũng), Hòa Lạc và Hòa Sơn Xã Tân Thành
47 Xã Minh Tiến, Nhật Tiến và Vân Nham Xã Vân Nham
48 Xã Thanh Sơn, Đồng Tiến và Thiện Tân Xã Thiện Tân
49 Xã Hòa Bình (huyện Hữu Lũng), Quyết Thắng và Yên Bình Xã Yên Bình
50 Xã Yên Thịnh và xã Hữu Liên Xã Hữu Liên
51 Xã Yên Vượng, Yên Sơn và Cai Kinh Xã Cai Kinh
52 Xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng), thị trấn Chi Lăng và thị trấn Đồng Mỏ Xã Chi Lăng
53 Xã Hữu Kiên và xã Quan Sơn Xã Quan Sơn
54 Xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Vân An, Liên Sơn và Vân Thủy Xã Chiến Thắng
55 Xã Mai Sao, Bắc Thủy, Lâm Sơn và Nhân Lý Xã Nhân Lý
56 Xã Gia Lộc, Bằng Hữu, Thượng Cường và Bằng Mạc Xã Bằng Mạc
57 Xã Hòa Bình (huyện Chi Lăng), Y Tịch và Vạn Linh Xã Vạn Linh
58 Thị trấn Đồng Đăng và các xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm Xã Đồng Đăng
59 Xã Lộc Yên, Thanh Lòa và Thạch Đạn Xã Cao Lộc
60 Xã Hòa Cư, Hải Yến và Công Sơn Xã Công Sơn
61 Xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Cao Lâu và Xuất Lễ Xã Ba Sơn
62 Phường Tam Thanh và xã Hoàng Đồng Phường Tam Thanh
63 Phường Chi Lăng và xã Quảng Lạc Phường Lương Văn Tri
64 Phường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Cao Lộc và các xã Hợp Thành, Tân Liên, Gia Cát Phường Kỳ Lừa
65 Phường Vĩnh Trại, phường Đông Kinh, xã Yên Trạch và xã Mai Pha Phường Đông Kinh

2. Tên gọi 65 xã, phường mới của tỉnh Lạng Sơn

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chi Lăng (huyện Tràng Định), xã Chí Minh và thị trấn Thất Khê thành xã mới có tên gọi làxã Thất Khê.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Khánh Long, Cao Minh và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi làxã Đoàn Kết.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Yên, Kim Đồng và Tân Tiến thành xã mới có tên gọi làxã Tân Tiến.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đề Thám, Hùng Sơn và Hùng Việt thành xã mới có tên gọi làxã Tràng Định.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tri Phương, Đội Cấn và Quốc Khánh thành xã mới có tên gọi làxã Quốc Khánh.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thành, Tân Minh và Kháng Chiến thành xã mới có tên gọi làxã Kháng Chiến.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đào Viên và xã Quốc Việt thành xã mới có tên gọi làxã Quốc Việt.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), xã Mông Ân và thị trấn Bình Giathành xã mới có tên gọi làxã Bình Gia.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thái (huyện Bình Gia), Bình La và Tân Văn thành xã mới có tên gọi làxã Tân Văn.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Phong (huyện Bình Gia) và xã Minh Khai thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Phong.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Đạo và xã Hoa Thám thành xã mới có tên gọi làxã Hoa Thám.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Yên và xã Quý Hòa thành xã mới có tên gọi làxã Quý Hòa.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lỗ và xã Thiện Hòa thành xã mới có tên gọi làxã Thiện Hòa.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung và xã Thiện Thuật thành xã mới có tên gọi làxã Thiện Thuật.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình (huyện Bình Gia), Tân Hòa và Thiện Long thành xã mới có tên gọi làxã Thiện Long.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Sơn, xã Long Đống và xã Bắc Quỳnh thành xã mới có tên gọi làxã Bắc Sơn.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trấn Yên và xã Hưng Vũ thành xã mới có tên gọi làxã Hưng Vũ.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập, Tân Hương, Chiêu Vũ và Vũ Lăng thành xã mới có tên gọi làxã Vũ Lăng.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Bắc Sơn), Nhất Tiếnvà Nhất Hòa thành xã mới có tên gọi làxã Nhất Hòa.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn), Vũ Sơn và Vũ Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Lễ.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Ý, Vạn Thủy và Tân Tri thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tri.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình (huyện Văn Quan), xã Tú Xuyên và thị trấnVăn Quan thành xã mới có tên gọi là xã Văn Quan.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trấn Ninh, Liên Hội và Điềm He thành xã mới có tên gọi là xã Điềm He.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Sơn, Bình Phúc và Yên Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phúc.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Năng, Hữu Lễ và Tri Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Tri Lễ.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), Tràng Phái và Tân Đoàn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Đoàn.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Long, Bình Trung và Khánh Khê thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Khê.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt và xã Bắc Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Na Sầm.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Thái và xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), các xã Tân Mỹ, Nhạc Kỳ, Tân Thanhthành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Văn Thụ.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Hùng (huyện Văn Lãng),Thanh Long và Trùng Khánh thành xã mới có tên gọi làxã Thụy Hùng.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Việt, Bắc La, Tân Tác và Thành Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Văn Lãng.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Miễn và xã Hội Hoan thành xã mới có tên gọi là xã Hội Hoan.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Bình và các xã Khánh Xuân, Đồng Bục, Hữu Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Lộc Bình.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình), Yên Khoái và Tú Mịch thành xã mới có tên gọi làxã Mẫu Sơn.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Na Dương, xã Đông Quan và xã Tú Đoạn thành xã mới có tên gọi là xã Na Dương.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sàn Viên và xã Lợi Bác thành xã mới có tên gọi là xã Lợi Bác.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Hiệp, Hữu Lân và Thống Nhất thành xã mới có tên gọi là xã Thống Nhất.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Quan, Ái Quốc và Xuân Dương thành xã mới có tên gọi làxã Xuân Dương.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Gia và xã Khuất Xá thành xã mới có tên gọi là xã Khuất Xá.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bính Xá thành xã mới có tên gọi là xã Đình Lập.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông Trường Thái Bình, xã Lâm Ca và xã Thái Bình thành xã mới có tên gọi làxã Thái Bình.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Lãng, Đồng Thắng, Cường Lợi, Châu Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Mộc thành xã mới có tên gọi là xã Châu Sơn.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Xa,phần còn lại của xã Bính Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này và phần còn lại của xã Kiên Mộc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Mộc.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hữu Lũng, xã Đồng Tân và xã Hồ Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hữu Lũng.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Sơn, Minh Hòa và Hòa Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Tuấn Sơn.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Hữu Lũng), Hòa Lạc và Hòa Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tiến, Nhật Tiến và Vân Nham thành xã mới có tên gọi làxã Vân Nham.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Sơn, Đồng Tiến và Thiện Tân thành xã mới có tên gọi làxã Thiện Tân.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình (huyện Hữu Lũng), Quyết Thắng và Yên Bình thành xã mới có tên gọi là xã Yên Bình.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thịnh và xã Hữu Liên thành xã mới có tên gọi là xã Hữu Liên.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Vượng, Yên Sơn và Cai Kinh thành xã mới có tên gọi là xã Cai Kinh.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng), thị trấn Chi Lăng và thị trấn Đồng Mỏthành xã mới có tên gọi là xã Chi Lăng.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hữu Kiên và xã Quan Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Quan Sơn.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Vân An, Liên Sơn và Vân Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Chiến Thắng.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mai Sao, Bắc Thủy, Lâm Sơn và Nhân Lý thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Lý.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Lộc, Bằng Hữu, Thượng Cường và Bằng Mạc thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Mạc.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình (huyện Chi Lăng), Y Tịch và Vạn Linh thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Linh.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Đăng và các xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Đăng.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Yên, Thanh Lòa và Thạch Đạn thành xã mới có tên gọi làxã Cao Lộc.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Cư, Hải Yến và Công Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Công Sơn.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Cao Lâu và Xuất Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Ba Sơn.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tam Thanh và xã Hoàng Đồng thành phường mới có tên gọi là phường Tam Thanh.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chi Lăng và xã Quảng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Lương Văn Tri.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Cao Lộc và các xã Hợp Thành, Tân Liên, Gia Cát thành phường mới có tên gọi là phường Kỳ Lừa.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Trại, phường Đông Kinh, xã Yên Trạch và xã Mai Pha thành phường mới có tên gọi là phường Đông Kinh.

66. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 61 xã và 04 phường.