SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản Tin Online

Danh sách các Xã, Phường ở Lâm Đồng

Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị mới gồm 103 xã, 20 phường, 1 đặc khu sau sắp xếp.

Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ký ban hành Nghị quyết số 1671 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường của tỉnh Lâm Đồng năm 2025.

1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Lâm Đồng

STT

Các xã trước sắp xếp

Tên xã, phường mới sau sắp xếp

1

Đạ Sar, Đạ Nhim, Đạ Chais

Lạc Dương

2

Thạnh Mỹ, Đạ Ròn, Tu Tra

Đơn Dương

3

Lạc Lâm, Ka Đô

Ka Đô

4

Ka Đơn, Quảng Lập

Quảng Lập

5

D’Ran, Lạc Xuân

D’Ran

6

Hiệp An, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh

Hiệp Thạnh

7

Liên Nghĩa, Phú Hội

Đức Trọng

8

Tân Thành (Đức Trọng), N’Thôn Hạ, Tân Hội

Tân Hội

9

Ninh Loan, Đà Loan, Tà Hine

Tà Hine

10

Đa Quyn, Tà Năng

Tà Năng

11

Bình Thạnh (Đức Trọng), Tân Văn, Đinh Văn

Đinh Văn Lâm Hà

12

Phú Sơn, Đạ Đờn

Phú Sơn Lâm Hà

13

Nam Hà, Phi Tô

Nam Hà Lâm Hà

14

Nam Ban, Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm

Nam Ban Lâm Hà

15

Tân Hà (Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng, Liên Hà

Tân Hà Lâm Hà

16

Phúc Thọ, Tân Thanh

Phúc Thọ Lâm Hà

17

Phi Liêng, Đạ K’Nàng

Đam Rông 1

18

Rô Men, Liêng Srônh

Đam Rông 2

19

Đạ Rsal, Đạ M’Rông

Đam Rông 3

20

Đạ Tông, Đạ Long, Đưng K’Nớ

Đam Rông 4

21

Di Linh, Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré

Di Linh

22

Đinh Trang Hòa, Hòa Trung, Hòa Ninh

Hòa Ninh

23

Hòa Nam, Hòa Bắc

Hòa Bắc

24

Tân Lâm, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng

Đinh Trang Thượng

25

Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Bảo Thuận

Bảo Thuận

26

Gia Bắc, Sơn Điền

Sơn Điền

27

Tam Bố, Gia Hiệp

Gia Hiệp

28

Lộc Thắng, Lộc Quảng, Lộc Ngãi

Bảo Lâm 1

29

Lộc An, Lộc Đức, Tân Lạc

Bảo Lâm 2

30

Lộc Thành, Lộc Nam

Bảo Lâm 3

31

Lộc Phú, Lộc Lâm, B’Lá

Bảo Lâm 4

32

Lộc Bảo, Lộc Bắc

Bảo Lâm 5

33

Mađaguôi (thị trấn + xã), Đạ Oai

Đạ Huoai

34

Đạ M’ri, Hà Lâm

Đạ Huoai 2

35

Đạ Tẻh, An Nhơn, Đạ Lây

Đạ Tẻh

36

Quảng Trị, Đạ Pal, Đạ Kho

Đạ Tẻh 2

37

Mỹ Đức, Quốc Oai

Đạ Tẻh 3

38

Cát Tiên, Nam Ninh, Quảng Ngãi

Cát Tiên

39

Phước Cát, Phước Cát 2, Đức Phổ

Cát Tiên 2

40

Gia Viễn, Tiên Hoàng, Đồng Nai Thượng

Cát Tiên 3

41

Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo

Vĩnh Hảo

42

Liên Hương, Bình Thạnh (Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc

Liên Hương

43

Phan Dũng, một phần Phong Phú

Tuy Phong

44

Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Minh, phần còn lại của Phong Phú

Phan Rí Cửa

45

Chợ Lầu, Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành

Bắc Bình

46

Phan Thanh, Hồng Thái, một phần Hòa Thắng

Hồng Thái

47

Bình An, Phan Điền, Hải Ninh

Hải Ninh

48

Phan Lâm, Phan Sơn

Phan Sơn

49

Phan Tiến, Bình Tân, Sông Lũy

Sông Lũy

50

Lương Sơn, Sông Bình

Lương Sơn

51

Hồng Phong, phần còn lại của Hòa Thắng

Hòa Thắng

52

Đông Tiến, Đông Giang

Đông Giang

53

Đa Mi, La Dạ

La Dạ

54

Thuận Hòa, Hàm Trí, Hàm Phú

Hàm Thuận Bắc

55

Ma Lâm, Thuận Minh, Hàm Đức

Hàm Thuận

56

Hồng Liêm, Hồng Sơn

Hồng Sơn

57

Hàm Chính, Hàm Liêm

Hàm Liêm

58

Tiến Lợi, Hàm Mỹ

Tuyên Quang

59

Mỹ Thạnh, Hàm Cần, Hàm Thạnh

Hàm Thạnh

60

Mương Mán, Hàm Cường, Hàm Kiệm

Hàm Kiệm

61

Tân Thành (Hàm Thuận Nam), Thuận Quý, Tân Thuận

Tân Thành

62

Thuận Nam, Hàm Minh

Hàm Thuận Nam

63

Sông Phan, Tân Lập

Tân Lập

64

Tân Minh, Tân Đức, Tân Phúc

Tân Minh

65

Tân Hà (Hàm Tân), Tân Xuân, Tân Nghĩa

Hàm Tân

66

Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

Sơn Mỹ

67

Tân Tiến, Tân Hải

Tân Hải

68

Đức Phú, Nghị Đức

Nghị Đức

69

Măng Tố, Bắc Ruộng

Bắc Ruộng

70

Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình, Đồng Kho

Đồng Kho

71

Lạc Tánh, Gia An, Đức Thuận

Tánh Linh

72

Gia Huynh, Suối Kiết

Suối Kiết

73

Mê Pu, Sùng Nhơn, Đa Kai

Nam Thành

74

Võ Xu, Nam Chính, Vũ Hòa

Đức Linh

75

Đức Tài, Đức Tín, Đức Hạnh

Hoài Đức

76

Tân Hà (Đức Linh), Đông Hà, Trà Tân

Trà Tân

77

Ea Pô, Đắk Wil

Đắk Wil

78

Đắk D’rông, Nam Dong

Nam Dong

79

Ea T’ling, Trúc Sơn, Tâm Thắng, Cư K’nia

Cư Jút

80

Đắk Lao, Thuận An

Thuận An

81

Đắk Mil, Đức Mạnh, Đức Minh

Đức Lập

82

Đắk Gằn, Đắk N’Drót, Đắk R’La

Đắk Mil

83

Nam Xuân, Long Sơn, Đắk Sắk

Đắk Sắk

84

Buôn Choáh, Đắk Sôr, Nam Đà

Nam Đà

85

Tân Thành (Krông Nô), Đắk Drô, Đắk Mâm

Krông Nô

86

Nâm N’Đir, Nâm Nung

Nâm Nung

87

Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú

Quảng Phú

88

Đắk Môl, Đắk Hòa

Đắk Song

89

Đức An, Đắk N’Drung, Nam Bình

Đức An

90

Thuận Hà, Thuận Hạnh

Thuận Hạnh

91

Nâm N’Jang, Trường Xuân

Trường Xuân

92

Đắk Som, Đắk R’Măng

Tà Đùng

93

Đắk Plao, Quảng Khê

Quảng Khê

94

Đắk Ngo, Quảng Tân

Quảng Tân

95

Quảng Tâm, Đắk R’Tíh, Đắk Búk So

Tuy Đức

96

Kiến Đức, Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành

Kiến Đức

97

Nhân Đạo, Đắk Wer, Nhân Cơ

Nhân Cơ

98

Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru, Quảng Tín

Quảng Tín

99

Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 10 (Đà Lạt)

Phường Xuân Hương - Đà Lạt

100

Phường 5, Phường 6, Tà Nung

Phường Cam Ly - Đà Lạt

101

Phường 8, Phường 9, Phường 12

Phường Lâm Viên - Đà Lạt

102

Phường 11, Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành

Phường Xuân Trường - Đà Lạt

103

Phường 7, Lạc Dương, Lát

 Phường Lang Biang - Đà Lạt

104

Phường 1, Lộc Phát, Lộc Thanh (Bảo Lộc)

Phường 1 - Bảo Lộc

105

Phường 2, Lộc Tân, ĐamBri (Bảo Lộc)

Phường 2 - Bảo Lộc

106

Lộc Tiến, Lộc Châu, Đại Lào (Bảo Lộc)

Phường 3 - Bảo Lộc

107

Lộc Sơn, B’Lao, Lộc Nga (Bảo Lộc)

Phường B’Lao

108

Xuân An, Phú Long, Hàm Thắng

Phường Hàm Thắng

109

Phú Tài, Phong Nẫm, Hàm Hiệp

Phường Bình Thuận

110

Hàm Tiến, Mũi Né, Thiện Nghiệp

Phường Mũi Né

111

Thanh Hải, Phú Hài, Phú Thủy

Phường Phú Thủy

112

Phú Trinh, Lạc Đạo, Bình Hưng

Phường Phan Thiết

113

Đức Long, Tiến Thành

Phường Tiến Thành

114

Tân An, Bình Tân, Tân Thiện, Tân Bình

Phường La Gi

115

Phước Lộc, Phước Hội, Tân Phước

Phường Phước Hội

116

Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức, Đắk Ha

Phường Bắc Gia Nghĩa

117

Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Đắk R’Moan

Phường Nam Gia Nghĩa

118

Nghĩa Trung, Đắk Nia

Phường Đông Gia Nghĩa

119

Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh

Đặc khu Phú Quý

120

Bà Gia

Đổi tên thành Đạ Huoai 3

2. Tên gọi 124 xã phường sau sáp nhập của tỉnh Lâm Đồng

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạ Sar, Đạ Nhim và Đạ Chais thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Dương.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn và xã Tu Tra thành xã mới có tên gọi là xã Đơn Dương.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Lâm và xã Ka Đô thành xã mới có tên gọi là xã Ka Đô.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ka Đơn và xã Quảng Lập thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Lập.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn D’Ran và xã Lạc Xuân thành xã mới có tên gọi là xã D’Ran.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp An, Liên Hiệp và Hiệp Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Thạnh.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Nghĩa và xã Phú Hội thành xã mới có tên gọi là xã Đức Trọng.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Đức Trọng), N’ Thôn Hạ và Tân Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hội.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Loan, Đà Loan và Tà Hine thành xã mới có tên gọi là xã Tà Hine.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Quyn và xã Tà Năng thành xã mới có tên gọi là xã Tà Năng.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thạnh (huyện Đức Trọng), xã Tân Văn và thị trấn Đinh Văn thành xã mới có tên gọi là xã Đinh Văn Lâm Hà.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Sơn và xã Đạ Đờn thành xã mới có tên gọi là xã Phú Sơn Lâm Hà.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Hà và xã Phi Tô thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hà Lâm Hà.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Ban và các xã Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ban Lâm Hà.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng và Liên Hà thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hà Lâm Hà.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Thọ và xã Tân Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Thọ Lâm Hà.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phi Liêng và xã Đạ K’Nàng thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 1.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Rô Men và xã Liêng Srônh thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 2.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số xã Đạ Rsal và xã Đạ M’Rông thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 3.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạ Tông, Đạ Long và Đưng K’Nớ thành xã mới có tên gọi là xã Đam Rông 4.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Di Linh và các xã Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré thành xã mới có tên gọi là xã Di Linh.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Trang Hòa, Hòa Trung và Hòa Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Ninh.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Nam và xã Hòa Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Bắc.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lâm, Tân Thượng và Đinh Trang Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Định Trang Thượng.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa và Bảo Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Thuận.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Bắc và xã Sơn Điền thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Điền.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Bố và xã Gia Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hiệp.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng và xã Lộc Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 1.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc An, Lộc Đức và Tân Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 2.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Thành và xã Lộc Nam thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 3.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lộc Phú, Lộc Lâm và B’Lá thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 4.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lộc Bảo và xã Lộc Bắc thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm 5.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi và xã Đạ Oai thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Huoai.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đạ M’ri và xã Hà Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Huoai 2.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đạ Tẻh và xã An Nhơn, xã Đạ Lây thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Trị, Đạ Pal và Đạ Kho thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh 2.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Đức và xã Quốc Oai thành xã mới có tên gọi là xã Đạ Tẻh 3.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh và xã Quảng Ngãi thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2 và xã Đức Phổ thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên 2.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Gia Viễn, Tiên Hoàng và Đồng Nai Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Cát Tiên 3.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Tân và xã Vĩnh Hảo thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hảo.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Hương và các xã Bình Thạnh (huyện Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hương.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Dũng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Phong.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phan Rí Cửa, xã Chí Công, xã Hòa Minh và phần còn lại của xã Phong Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phan Rí Cửa.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Lầu và các xã Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Bình.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Thanh, xã Hồng Thái và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Thái.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An, Phan Điền và Hải Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hải Ninh.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Lâm và xã Phan Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Phan Sơn.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phan Tiến, Bình Tân và Sông Lũy thành xã mới có tên gọi là xã Sông Lũy.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Sơn và xã Sông Bình thành xã mới có tên gọi là xã Lương Sơn.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Phong và phần còn lại của xã Hòa Thắng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Thắng.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Tiến và xã Đông Giang thành xã mới có tên gọi là xã Đông Giang.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Mi và xã La Dạ thành xã mới có tên gọi là xã La Dạ.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuận Hòa, Hàm Trí và Hàm Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận Bắc.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ma Lâm, xã Thuận Minh và xã Hàm Đức thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Liêm và xã Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hàm Chính và xã Hàm Liêm thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Liêm.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiến Lợi và xã Hàm Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tuyên Quang.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Thạnh, Hàm Cần và Hàm Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thạnh.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mương Mán, Hàm Cường và Hàm Kiệm thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Kiệm.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Hàm Thuận Nam), Thuận Quý và Tân Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thuận Nam và xã Hàm Minh thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Thuận Nam.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sông Phan và xã Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lập.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Minh, xã Tân Đức và xã Tân Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hà (huyện Hàm Tân), xã Tân Xuân và thị trấn Tân Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Tân.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thắng, Thắng Hải và Sơn Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Mỹ.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến và xã Tân Hải thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hải.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Phú và xã Nghị Đức thành xã mới có tên gọi là xã Nghị Đức.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Măng Tố và xã Bắc Ruộng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Ruộng.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình và Đồng Kho thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Kho.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lạc Tánh, xã Gia An và xã Đức Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tánh Linh.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Huynh và xã Suối Kiết thành xã mới có tên gọi là xã Suối Kiết.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mê Pu, Sùng Nhơn và Đa Kai thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thành.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Võ Xu, xã Nam Chính và xã Vũ Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đức Linh.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Tài, xã Đức Tín và xã Đức Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Đức.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Đức Linh), Đông Hà và Trà Tân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tân.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Pô và xã Đắk Wil thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Wil.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk D’rông và xã Nam Dong thành xã mới có tên gọi là xã Nam Dong.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea T’ling và các xã Trúc Sơn, Tâm Thắng, Cư K’nia thành xã mới có tên gọi là xã Cư Jút.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Lao và xã Thuận An thành xã mới có tên gọi là xã Thuận An.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đắk Mil, xã Đức Mạnh và xã Đức Minh thành xã mới có tên gọi là xã Đức Lập.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đắk Gằng, Đắk N’Drót và Đắk R’La thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Mil.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Xuân, Long Sơn và Đắk Sắk thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Sắk.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Buôn Choáh, Đắk Sôr và Nam Đà thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đà.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành (huyện Krông Nô), xã Đắk Drô và thị trấn Đắk Mâm thành xã mới có tên gọi là xã Krông Nô.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nâm N’Đir và xã Nâm Nung thành xã mới có tên gọi là xã Nâm Nung.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Xuyên, Đắk Nang và Quảng Phú thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Phú.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Môl và xã Đắk Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Song.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức An, xã Đắk N’Drung và xã Nam Bình thành xã mới có tên gọi là xã Đức An. 90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuận Hà và xã Thuận Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Thuận Hạnh.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nâm N’Jang và xã Trường Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Trường Xuân.

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Som và xã Đắk R’Măng thành xã mới có tên gọi là xã Tà Đùng.

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Plao và xã Quảng Khê thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Khê.

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Ngo và xã Quảng Tân thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tân.

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Tâm, Đắk R’Tíh và Đắk Búk So thành xã mới có tên gọi là xã Tuy Đức.

96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiến Đức và các xã Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Đức.

97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhân Đạo, Đắk Wer và Nhân Cơ thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Cơ.

98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru và Quảng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tín.

99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thành phố Đà Lạt), Phường 3, Phường 4, Phường 10 thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Hương - Đà Lạt.

100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 6 và xã Tà Nung thành phường mới có tên gọi là phường Cam Ly - Đà Lạt.

101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8, Phường 9 và Phường 12 thành phường mới có tên gọi là phường Lâm Viên - Đà Lạt.

102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và các xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Trường - Đà Lạt.

103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7, thị trấn Lạc Dương và xã Lát thành phường mới có tên gọi là phường Lang Biang - Đà Lạt.

104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 (thành phố Bảo Lộc), phường Lộc Phát và xã Lộc Thanh thành phường mới có tên gọi là Phường 1 Bảo Lộc.

105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 2 (thành phố Bảo Lộc), xã Lộc Tân và xã ĐamBri thành phường mới có tên gọi là Phường 2 Bảo Lộc.

106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu và xã Đại Lào thành phường mới có tên gọi là Phường 3 Bảo Lộc.

107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Sơn, phường B’Lao và xã Lộc Nga thành phường mới có tên gọi là phường B’Lao.

108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân An, thị trấn Phú Long và xã Hàm Thắng thành phường mới có tên gọi là phường Hàm Thắng.

109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Tài, xã Phong Nẫm và xã Hàm Hiệp thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thuận.

110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hàm Tiến, phường Mũi Né và xã Thiện Nghiệp thành phường mới có tên gọi là phường Mũi Né.

111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hải, Phú Hài và Phú Thủy thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thủy.

112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Trinh, Lạc Đạo và Bình Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Phan Thiết.

113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đức Long và xã Tiến Thành thành phường mới có tên gọi là phường Tiến Thành.

114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân An, Bình Tân, Tân Thiện và xã Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường La Gi.

115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phước Lộc, phường Phước Hội và xã Tân Phước thành phường mới có tên gọi là phường Phước Hội.

116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức và xã Đắk Ha thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Gia Nghĩa.

117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Phú, phường Nghĩa Tân và xã Đắk R’Moan thành phường mới có tên gọi là phường Nam Gia Nghĩa.

118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Trung và xã Đắk Nia thành phường mới có tên gọi là phường Đông Gia Nghĩa.

119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hải, Ngũ Phụng và Tam Thanh thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Phú Quý.

120. Đổi tên xã Bà Gia thành xã Đạ Huoai 3.