SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản Tin Online

Danh sách các Xã, Phường ở Hưng Yên

Tỉnh Hưng Yên vừa ban hành các nghị quyết chỉ định chủ tịch, phó chủ tịch UBND 39 xã, phường mới hình thành sau sắp xếp, sáp nhập.

1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Hưng Yên

Xã/phường Chủ tịch UBND xã Phó Chủ tịch UBND xã
Phố Hiến Ông Phạm Quốc Hoàn, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP Hưng Yên Ông Cao Cường, Trưởng phòng Nông nghiệp và Môi trường TP Hưng Yên; ông Nguyễn Phúc Thọ, Trưởng phòng Nội vụ TP Hưng Yên
Sơn Nam Ông Dương Công Nhiệm, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Hưng Yên Ông Hoàng Trung Kiên, Trưởng phòng Kinh tế Hạ tầng và Đô thị TP Hưng Yên; bà Đỗ Thị Phấn, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo TP Hưng Yên
Hồng Châu Ông Lâm Bá Quyết, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hưng Yên Ông Đào Đức Hùng, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy Hưng Yên; ông Phạm Quốc Dũng, Chánh Văn phòng HĐND và UBND TP Hưng Yên
Tân Hưng Ông Trương Quốc Trân, Trưởng ban Tổ chức Thành ủy Hưng Yên Ông Bùi Văn Cường, Bí thư Đảng ủy xã Trung Nghĩa (TP Hưng Yên); ông Nguyễn Hồng Minh, Giám đốc Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh TP Hưng Yên
Tiên Hoa Ông Vũ Quang Vinh, Trưởng ban Tổ chức Huyện ủy Tiên Lữ Bà Nguyễn Thị Thanh Bình, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy xã Cương Chính (huyện Tiên Lữ); ông Doãn Thế Hiếu, Trưởng Phòng Nội vụ huyện Tiên Lữ
Tiên Lữ Ông Bùi Trung Kiên, Phó Chủ tịch Thường trực UBND huyện Tiên Lữ Ông Trần Văn Hạnh, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tiên Lữ; bà Nguyễn Thị Tố Uyên, Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện Tiên Lữ
Hoàng Hoa Thám Ông Nguyễn Đức Lăng, Phó Chủ tịch UBND huyện Tiên Lữ Ông Lã Anh Tuấn, Trưởng phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện Tiên Lữ; ông Phạm Lưu Ngọc, Giám đốc Ban Quản lý dự án và đầu tư xây dựng huyện Tiên Lữ
Quang Hưng Ông Nguyễn Thế Trung, Chánh Văn phòng Sở Tài chính Ông Bùi Ngọc Hướng, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phù Cừ; ông Đào Minh Viện, Bí thư Đảng ủy xã Nhật Quang (huyện Phù Cừ)
Đoàn Đào Ông Nguyễn Văn An, Phó Chủ tịch UBND huyện Phù Cừ Ông Bùi Quang Nam, Trưởng phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện Phù Cừ; bà Nguyễn Thị Vân Anh, Phó Trưởng phòng Kinh tế Hạ tầng và Đô thị huyện Phù Cừ
Tiên Tiến Ông Nguyễn Hữu Dương, Trưởng phòng Tài chính và Đầu tư đấu thầu (Sở Tài chính) Ông Quách Văn Liễu, Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị huyện Phù Cừ; ông Nguyễn Quý Bình, Bí thư Đảng ủy thị trấn Trần Cao (huyện Phù Cừ)
Tống Trân Ông Nguyễn Minh Tiến, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Phù Cừ Ông Ngô Đức Hà, Chánh Văn phòng Huyện ủy Phù Cừ; ông Đặng Xuân Quân, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Cừ
Lương Bằng Ông Nguyễn Đăng Duy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Huyện uỷ Kim Động Ông Đoàn Ngọc Vinh, Trưởng phòng Kinh tế - Hạ tầng và Đô thị huyện Kim Động; ông Nguyễn Ngọc Sơn, Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, TP Hưng Yên
Nghĩa Dân Ông Phạm Anh Tuấn, Trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Kim Động Ông Hoàng Văn Quý, Chánh Thanh tra huyện Kim Động; ông Đào Công Thanh, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Kim Động
Hiệp Cường Ông Đặng Hoài Nam, Ủy viên Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy Ông Đặng Hải Đăng, Trưởng phòng Nội vụ huyện Kim Động; ông Hoàng Thế Anh, Chánh Văn phòng Huyện ủy huyện Kim Động
Đức Hợp Ông Đinh Quang Hào, Phó Chủ tịch UBND huyện Kim Động Bà Nguyễn Thu Hà, Trưởng phòng Tư pháp huyện Kim Động; ông Vũ Xuân Cương, Chủ tịch Hội Nông dân huyện Kim Động
Ân Thi Ông Nguyễn Hùng Cường, Phó Chủ tịch UBND huyện Ân Thi Ông Lê Văn Đỉnh, Chánh Thanh tra Huyện Ân Thi; bà Nguyễn Thị Nga Linh, Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện Ân Thi
Xuân Trúc Ông Phạm Khắc Huân, Phó Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh Ông Nguyễn Hồng Long, Chánh Văn phòng Huyện ủy Ân Thi; ông Đặng Sỹ Quang, Bí thư Đảng uỷ xã Đa Lộc (huyện Ân Thi)
Phạm Ngũ Lão Bà Bạch Thị Hằng, Trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Ân Thi Ông Hoàng Văn Thuấn, Phó Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị huyện Ân Thi; ông Đặng Đức Lâm, Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện Ân Thi
Nguyễn Trãi Ông Nguyễn Tất Thắng, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Sở Nông nghiệp và Môi trường) Ông Cáp Sỹ Long, Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị huyện Ân Thi; ông Lê Chí Kiên, Phó Trưởng phòng Nội vụ huyện Ân Thi
Hồng Quang Ông Lê Thanh Thịnh, Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Huyện ủy, Giám đốc Trung tâm Chính trị huyện Ân Thi Bà Quách Thị Toàn, Trưởng phòng Tư pháp huyện Ân Thi; ông Nguyễn Mạnh Tùng, Phó Trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Ân Thi
Khoái Châu Ông Nguyễn Tường Tuấn, Phó Chủ tịch HĐND huyện Khoái Châu Ông Đỗ Trung Kiên, Trưởng phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Khoái Châu; ông Lê Trọng Tuấn, Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị huyện Khoái Châu
Triệu Việt Vương Ông Lê Hải Nam, Phó Chủ tịch UBND huyện Khoái Châu Ông Lê Khánh Duy, Trưởng phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện Khoái Châu; ông Nguyễn Thanh Oai, Chủ tịch HĐND xã Phạm Hồng Thái (huyện Khoái Châu)
Việt Tiến Ông Nguyễn Đức Đoàn, Chánh Văn phòng Sở Xây dựng Ông Nguyễn Văn Đạt, Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện Khoái Châu; ông Lê Khắc Mạnh, Chủ tịch UBND xã Dân Tiến (huyện Khoái Châu)
Chí Minh Ông Đào Văn Huân, Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Huyện ủy Khoái Châu Ông Hoàng Văn Pho, Chánh Thanh tra huyện Khoái Châu; ông Đặng Quang Trung, Phó Trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Khoái Châu
Châu Ninh Ông Đào Đức Minh, Trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Khoái Châu Ông Đỗ Xuân Dũng, Trưởng phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin huyện Khoái Châu; ông Đỗ Văn Tuấn, Chủ tịch UBND xã Tân Châu (huyện Khoái Châu)
Yên Mỹ Ông Trịnh Hồng Tuyến, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Yên Mỹ Bà Lê Thị Hoa, Trưởng phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện Yên Mỹ; bà Trần Thị Phượng, Trưởng phòng Tư pháp huyện Yên Mỹ
Việt Yên Ông Nguyễn Văn Dũng, Phó Chủ tịch UBND huyện Yên Mỹ Ông Nguyễn Tuấn Đạt, Chủ tịch HĐND xã Thanh Long (huyện Yên Mỹ); ông Đặng Văn Tân Khanh, Trưởng phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin huyện Yên Mỹ
Hoàn Long Ông Vũ Văn Quảng, Trưởng phòng Kinh tế 2, Văn phòng UBND tỉnh Ông Vũ Nguyên Bình, Trưởng phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Yên Mỹ; ông Nguyễn Hồng Quân, Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện Yên Mỹ
Nguyễn Văn Linh Ông Nguyễn Hải Phong, Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Huyện ủy Yên Mỹ Ông Đỗ Văn Hải, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Mỹ; bà Nguyễn Thị Thu Phương, Bí thư Đảng ủy xã Ngọc Long (huyện Yên Mỹ)
Mỹ Hào Ông Nguyễn Minh Tuấn, Trưởng Ban Tổ chức Thị ủy Mỹ Hào Ông Nguyễn Thế Thành, Trưởng phòng Nông nghiệp và Môi trường thị xã Mỹ Hào; ông Trần Văn Tỉnh, Trưởng phòng Nội vụ thị xã Mỹ Hào
Đường Hào Ông Bùi Khánh Vĩnh, Phó Chủ tịch UBND thị xã Mỹ Hào Bà La Thị Phương Thảo, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Mỹ Hào; ông Phạm Thái Hưng, Chủ tịch UBND phường Dị Sử (thị xã Mỹ Hào)
Thượng Hồng Ông Nguyễn Minh Phúc, Phó Chủ tịch HĐND thị xã Mỹ Hào Ông Lê Mạnh Tài, Trưởng phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin thị xã Mỹ Hào; ông Đào Trường Giang, Chủ tịch UBND phường Bạch Sam (thị xã Mỹ Hào)
Như Quỳnh Ông Đỗ Hoàng Tùng, Phó Chủ tịch UBND huyện Văn Lâm Ông Khương Văn Dương, Bí thư Đảng ủy xã Đình Dù (huyện Văn Lâm); ông Nguyễn Duy Phong, Trưởng phòng Nội vụ huyện Văn Lâm
Lạc Đạo Ông Lê Xuân Huấn, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Văn Lâm Ông Cao Thế Anh, Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị huyện Văn Lâm; ông Nguyễn Văn Tứ, Giám đốc Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Lâm
Đại Đồng Ông Tôn Ngọc Chuẩn, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện Văn Lâm Ông Trịnh Văn Chương, Trưởng phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Văn Lâm; ông Nguyễn Đức Hào, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Lâm
Nghĩa Trụ Ông Nguyễn Quốc Chương, Phó Chủ tịch UBND huyện Văn Giang Ông Nguyễn Văn Lộc, Bí thư Đảng ủy xã Long Hưng (huyện Văn Giang); ông Nguyễn Quang Huy, Trưởng phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị huyện Văn Giang
Phụng Công Ông Ngô Quang Anh, Trưởng ban Tổ chức Huyện ủy Văn Giang Bà Đỗ Thị Kim Ngân, Trưởng phòng Tư pháp huyện Văn Giang; ông Lê Quý Đôn, Chủ tịch UBND thị trấn Văn Giang (huyện Văn Giang)
Văn Giang Ông Đỗ Văn Hân, Trưởng phòng Quản lý xây dựng (Sở Xây dựng) Bà Đào Thị Bích Ngọc, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Giang; ông Nguyễn Thanh Hiệp, Chánh Thanh tra huyện Văn Giang
Mễ Sở Ông Phạm Hữu Trường, Phó Trưởng phòng Quy hoạch Kế hoạch sử dụng đất (Sở Nông nghiệp và Môi trường) Ông Chu Toàn Thắng, Trưởng phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện Văn Giang; ông Triệu Việt Dũng, Chủ tịch UBND xã Mễ Sở (huyện Văn Giang)

2. Tên gọi 39 xã phường tỉnh Hưng Yên

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thủ Sỹ, Phương Nam và Tân Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hưng.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vương và các xã Hưng Đạo, Nhật Tân, An Viên thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Hoa Thám.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thiện Phiến, Hải Thắng và Thụy Lôi thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lữ.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lệ Xá, Trung Dũng và Cương Chính thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Hoa.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trần Cao và các xã Minh Tân (huyện Phù Cừ), Tống Phan, Quang Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Quang Hưng.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phan Sào Nam, Minh Hoàng và Đoàn Đào thành xã mới có tên gọi là xã Đoàn Đào.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đình Cao, Nhật Quang và Tiên Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Tiến.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Đa, Nguyên Hòa và Tống Trân thành xã mới có tên gọi là xã Tống Trân.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lương Bằng và các xã Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa, Diên Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Lương Bằng.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thanh (huyện Kim Động), Vĩnh Xá, Toàn Thắng và Nghĩa Dân thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Dân.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Song Mai, Hùng An, Hiệp Cường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Cường.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Thọ, Mai Động và Đức Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Đức Hợp.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ân Thi, xã Quang Vinh và xã Hoàng Hoa Thám thành xã mới có tên gọi là xã Ân Thi.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vân Du, Quảng Lãng và Xuân Trúc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Trúc.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Sơn (huyện Ân Thi), Phù Ủng, Đào Dương và Bãi Sậy thành xã mới có tên gọi là xã Phạm Ngũ Lão.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Đa Lộc và Nguyễn Trãi thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Trãi.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồ Tùng Mậu, Tiền Phong, Hạ Lễ và Hồng Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Quang.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khoái Châu và các xã Liên Khê, Phùng Hưng, Đông Kết thành xã mới có tên gọi là xã Khoái Châu.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phạm Hồng Thái, Tân Dân, Ông Đình và An Vĩ thành xã mới có tên gọi là xã Triệu Việt Vương.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Khoái Châu), Dân Tiến và Việt Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Việt Tiến.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuần Hưng, Nguyễn Huệ và Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Tập, Tứ Dân, Tân Châu và Đông Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Châu Ninh.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Mỹ và các xã Tân Lập (huyện Yên Mỹ), Trung Hòa, Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Yên Mỹ.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Phú, Thanh Long và Việt Yên thành xã mới có tên gọi là xã Việt Yên.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Tảo, Đồng Than và Hoàn Long thành xã mới có tên gọi là xã Hoàn Long.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Long, Liêu Xá và Nguyễn Văn Linh thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Văn Linh.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Như Quỳnh, các xã Tân Quang, Lạc Hồng, Trưng Trắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đình Dù thành xã mới có tên gọi là xã Như Quỳnh.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Chỉ Đạo, xã Minh Hải và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Đạo.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, phần còn lại của xã Đình Dù sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 27 Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 và phần còn lại của xã Lạc Đạo sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 thành xã mới có tên gọi là xã Đại Đồng.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hưng, Vĩnh Khúc và Nghĩa Trụ thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Trụ.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Quan, Cửu Cao và Phụng Công thành xã mới có tên gọi là xã Phụng Công.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến (huyện Văn Giang), xã Liên Nghĩa và thị trấn Văn Giang thành xã mới có tên gọi là xã Văn Giang.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Minh (huyện Khoái Châu), Thắng Lợi và Mễ Sở thành xã mới có tên gọi là xã Mễ Sở.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Diêm Điền và các xã Thụy Hải, Thụy Trình, Thụy Bình, Thụy Liên thành xã mới có tên gọi là xã Thái Thụy.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Trường, Thụy Xuân, An Tân và Hồng Dũng thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thụy Anh.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Quỳnh, Thụy Văn và Thụy Việt thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thụy Anh.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Sơn, Dương Phúc và Thụy Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Thụy Anh.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Thanh, Thụy Phong và Thụy Duyên thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thụy Anh.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Phúc và xã Dương Hồng Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thái Ninh.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái Hưng (huyện Thái Thụy), Thái Thượng, Hòa An và Thái Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thái Ninh.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Lộc, Tân Học, Thái Đô và Thái Xuyên thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thái Ninh.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái Thọ, Thái Thịnh và Thuần Thành thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thái Ninh.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Hà và xã Thái Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tây Thái Ninh.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Chính, Thụy Dân và Thụy Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Tây Thụy Anh.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiền Hải và các xã An Ninh (huyện Tiền Hải), Tây Ninh, Tây Lương, Vũ Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Tiền Hải.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phương Công, Vân Trường và Bắc Hải thành xã mới có tên gọi là xã Tây Tiền Hải.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tây Giang và xã Ái Quốc thành xã mới có tên gọi là xã Ái Quốc.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Hoàng (huyện Tiền Hải), Đông Cơ, Đông Lâm và Đông Minh thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Châu.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Xuyên, Đông Quang, Đông Long và Đông Trà thành xã mới có tên gọi là xã Đông Tiền Hải.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Thịnh, Nam Tiến, Nam Chính và Nam Cường thành xã mới có tên gọi là xã Nam Cường.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Phú, Nam Hưng và Nam Trung thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Phú.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hồng, Nam Hà và Nam Hải thành xã mới có tên gọi là xã Nam Tiền Hải.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Hưng và các xã Nguyên Xá (huyện Đông Hưng), Đông La, Đông Các, Đông Sơn, Đông Hợp thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hưng.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên An Đô, Lô Giang, Mê Linh và Phú Lương thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Tiên Hưng.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Dương Tiến và xã Phú Châu thành xã mới có tên gọi là xã Đông Tiên Hưng.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Hoàng (huyện Đông Hưng) và xã Xuân Quang Động thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đông Hưng.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Giang, Đông Kinh và Đông Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Đông Quan.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Cường, Đông Xá và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Đông Hưng.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Á, Đông Tân và Đông Quan thành xã mới có tên gọi là xã Đông Quan.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Liên Hoa, Hồng Giang, Trọng Quan và Minh Phú thành xã mới có tên gọi là xã Nam Tiên Hưng.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Đông Hưng), Hồng Bạch, Thăng Long và Hồng Việt thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Hưng.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quỳnh Côi và các xã Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Phụ.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quỳnh Hoa, Quỳnh Minh, Quỳnh Giao và Quỳnh Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thọ.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Sơn, Quỳnh Khê và Quỳnh Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Du.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trang Bảo Xá, An Vinh và Đông Hải thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh An.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm và Quỳnh Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Lâm.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Cầu, An Ấp, An Lễ và An Quý thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Bằng.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Đồng, An Hiệp, An Thái và An Khê thành xã mới có tên gọi là xã A Sào.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Bài và các xã An Ninh (huyện Quỳnh Phụ), An Vũ, An Mỹ, An Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Phụ Dực.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Quỳnh Phụ), An Dục và An Tràng thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình, Minh Khai và Thống Nhất (huyện Hưng Hà), các xã Kim Trung, Hồng Lĩnh, Văn Lang, thị trấn Hưng Hà thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Hà.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến (huyện Hưng Hà), Thái Phương, Đoan Hùng và Phúc Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Tiên La.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Hưng Hà), Độc Lập và Hồng An thành xã mới có tên gọi là xã Lê Quý Đôn.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chí Hòa, Minh Hòa và Hồng Minh thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Minh.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Sơn (huyện Hưng Hà), Đông Đô, Tây Đô và Chi Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Thần Khê.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung (huyện Hưng Hà), Văn Cẩm và Duyên Hải thành xã mới có tên gọi là xã Diên Hà.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hòa (huyện Hưng Hà), Canh Tân, Cộng Hòa và Hòa Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Ngự Thiên.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hưng Nhân và các xã Thái Hưng (huyện Hưng Hà), Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Long Hưng.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Minh và xã Quang Trung (huyện Kiến Xương), xã Quang Minh, xã Quang Bình, thị trấn Kiến Xương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Xương.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Nhất (huyện Kiến Xương) và xã Lê Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Lê Lợi.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình (huyện Kiến Xương), Vũ Lễ và Quang Lịch thành xã mới có tên gọi là xã Quang Lịch.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vũ An, Vũ Ninh, Vũ Trung và Vũ Quý thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Quý.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân và xã Minh Quang (huyện Kiến Xương), xã Bình Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Thanh.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Tiến, Nam Bình và Bình Định thành xã mới có tên gọi là xã Bình Định.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vũ Công và xã Hồng Vũ thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Vũ.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Tân, An Bình và Bình Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Bình Nguyên.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Thái, Quốc Tuấn và Trà Giang thành xã mới có tên gọi là xã Trà Giang.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình, Minh Khai và Minh Quang (huyện Vũ Thư), xã Tam Quang, xã Dũng Nghĩa, thị trấn Vũ Thư thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Thư.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Song Lãng, Hiệp Hòa và Minh Lãng thành xã mới có tên gọi là xã Thư Trì.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lập (huyện Vũ Thư), Tự Tân và Bách Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thuận.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Thuận, Vũ Hội, Vũ Vinh và Vũ Vân thành xã mới có tên gọi là xã Thư Vũ.

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vũ Đoài, Duy Nhất, Hồng Phong và Vũ Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Tiên.

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thanh (huyện Vũ Thư), Hồng Lý, Việt Hùng và Xuân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Xuân.

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Tảo, Lê Lợi, Hiến Nam, Minh Khai, xã Trung Nghĩa và xã Liên Phương thành phường mới có tên gọi là phường Phố Hiến.

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lam Sơn, các xã Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê và phần còn lại của xã Ngọc Thanh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Nam.

96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hồng Châu, xã Quảng Châu và xã Hoàng Hanh thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Châu.

97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phan Đình Phùng và xã Cẩm Xá thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Hào.

98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên và các xã Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Đường Hào.

99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bạch Sam, phường Minh Đức, xã Dương Quang và xã Hòa Phong thành phường mới có tên gọi là phường Thượng Hồng.

100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong và các xã Tân Hòa (huyện Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình thành phường mới có tên gọi là phường Thái Bình.

101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Lãm, phường Kỳ Bá và các xã Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Trần Lãm.

102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung và xã Phú Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Trần Hưng Đạo.

103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Diệu và các xã Đông Mỹ, Đông Hoà, Đông Thọ, Đông Dương thành phường mới có tên gọi là phường Trà Lý.

104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Khánh và các xã Nguyên Xá (huyện Vũ Thư), Song An, Trung An, Vũ Phúc thành phường mới có tên gọi là phường Vũ Phúc.