Hà Nội sau khi sắp xếp tổ chức lại 30 quận, huyện, thị xã dự kiến sẽ còn 126 đơn vị hành chính cơ sở mới.
Mục lục [Ẩn]
1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Hà Nội
STT | Xã, phường, thị trấn hiện nay | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | Hàng Mã, Hàng Bồ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Buồm, Hàng Gai, Lý Thái Tổ (quận Hoàn Kiếm); phần lớn Đồng Xuân, Tràng Tiền, Cửa Đông, Hàng Bông, Hàng Trống (quận Hoàn Kiếm); 1 phần Cửa Nam (quận Hoàn Kiếm), Điện Biên (quận Ba Đình) | Hoàn Kiếm |
2 | Trần Hưng Đạo, Hàng Bài, Phan Chu Trinh (quận Hoàn Kiếm); phần lớn Cửa Nam (quận Hoàn Kiếm); 1 phần Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền (quận Hoàn Kiếm), Phạm Đình Hổ, Nguyễn Du (quận Hai Bà Trưng) | Cửa Nam |
3 | Quán Thánh, Trúc Bạch (quận Ba Đình); phần lớn Điện Biên, Ngọc Hà (quận Ba Đình); 1 phần Đội Cấn, Kim Mã (quận Ba Đình), Đồng Xuân, Cửa Đông, Cửa Nam (quận Hoàn Kiếm); 1 phần Thụy Khuê (quận Tây Hồ) | Ba Đình |
4 | Vĩnh Phúc, Liễu Giai (quận Ba Đình); phần lớn Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Cống Vị (quận Ba Đình); 1 phần Ngọc Khánh (quận Ba Đình); 1 phần Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy) | Ngọc Hà |
5 | Giảng Võ (quận Ba Đình); phần lớn Ngọc Khánh, Thành Công (quận Ba Đình); 1 phần Cống Vị, Kim Mã (quận Ba Đình), Cát Linh, Láng Hạ (quận Đống Đa) | Giảng Võ |
6 | Đồng Nhân, Phố Huế (quận Hai Bà Trưng); phần lớn Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Lê Đại Hành (quận Hai Bà Trưng); 1 phần Bạch Đằng, Thanh Nhàn (quận Hai Bà Trưng) | Hai Bà Trưng |
7 | Vĩnh Tuy, Thanh Lương (quận Hai Bà Trưng); Mai Động (quận Hoàng Mai); 1 phần Vĩnh Hưng (quận Hoàng Mai) | Vĩnh Tuy |
8 | Bạch Mai, Quỳnh Mai, Bách Khoa (quận Hai Bà Trưng); phần lớn Thanh Nhàn, Minh Khai, Đồng Tâm (quận Hai Bà Trưng); 1 phần Phương Mai (quận Đống Đa), Lê Đại Hành, Trương Định (quận Hai Bà Trưng) | Bạch Mai |
9 | Thịnh Quang (quận Đống Đa); phần lớn Trung Liệt, Quang Trung (quận Đống Đa); 1 phần Láng Hạ, Ô Chợ Dừa, Nam Đồng (quận Đống Đa) | Đống Đa |
10 | Kim Liên, Khương Thượng (quận Đống Đa); phần lớn Phương Mai, Phương Liên - Trung Tự, Quang Trung (quận Đống Đa); 1 phần Nam Đồng, Trung Liệt (quận Đống Đa) | Kim Liên |
11 | Khâm Thiên, Văn Chương, Thổ Quan (quận Đống Đa); phần lớn Văn Miếu - Quốc Tử Giám (quận Đống Đa); 1 phần Hàng Bột, Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự (quận Đống Đa), Điện Biên (quận Ba Đình), Cửa Nam (quận Hoàn Kiếm), Nguyễn Du, Lê Đại Hành (quận Hai Bà Trưng) | Văn Miếu - Quốc Tử Giám |
12 | Láng Thượng (quận Đống Đa); phần lớn Láng Hạ (quận Đống Đa); 1 phần Ngọc Khánh (quận Ba Đình) | Láng |
13 | Ô Chợ Dừa, Hàng Bột, Cát Linh (quận Đống Đa); 1 phần Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trung Liệt (quận Đống Đa), Thành Công, Điện Biên (quận Ba Đình) | Ô Chợ Dừa |
14 | Phúc Tân, Chương Dương (quận Hoàn Kiếm), Phúc Xá (quận Ba Đình); phần lớn Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ (quận Tây Hồ), Thanh Lương, Bạch Đằng (quận Hai Bà Trưng); 1 phần Phú Thượng, Quảng An (quận Tây Hồ); 1 phần (diện tích phần mặt nước và bãi giữa sông Hồng) Ngọc Thuỵ, Bồ Đề (quận Long Biên) | Hồng Hà |
15 | Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở (quận Hoàng Mai); 1 phần Thanh Lương (quận Hai Bà Trưng) | Lĩnh Nam |
16 | Yên Sở, Thịnh Liệt (quận Hoàng Mai); 1 phần Giáp Bát, Hoàng Liệt, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam, Trần Phú (quận Hoàng Mai) | Hoàng Mai |
17 | Vĩnh Hưng, Thanh Trì (quận Hoàng Mai); 1 phần Lĩnh Nam (quận Hoàng Mai), Vĩnh Tuy (quận Hai Bà Trưng) | Vĩnh Hưng |
18 | Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Giáp Bát (quận Hoàng Mai); Trương Định (quận Hai Bà Trưng); 1 phần Phương Liệt (quận Thanh Xuân), Đồng Tâm, Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Vĩnh Hưng, Tân Mai, Mai Động (quận Hoàng Mai) | Tương Mai |
19 | Định Công, Đại Kim (quận Hoàng Mai); 1 phần Thịnh Liệt, Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai); Thanh Liệt, Tân Triều (huyện Thanh Trì); 1 phần (đất giao thông) Giáp Bát (quận Hoàng Mai) | Định Công |
20 | Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai); 1 phần Đại Kim (quận Hoàng Mai), Tam Hiệp, Thanh Liệt và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) | Hoàng Liệt |
21 | Yên Sở (quận Hoàng Mai); 1 phần Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, Trần Phú (quận Hoàng Mai); Tứ Hiệp (huyện Thanh Trì) | Yên Sở |
22 | Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc (quận Thanh Xuân); 1 phần Trung Văn (quận Nam Từ Liêm); Trung Hoà (quận Cầu Giấy) | Thanh Xuân |
23 | Khương Đình, Hạ Đình, Khương Trung (quận Thanh Xuân); 1 phần Thượng Đình, Thanh Xuân Trung (quận Thanh Xuân), Đại Kim (quận Hoàng Mai), Tân Triều (huyện Thanh Trì) | Khương Đình |
24 | Khương Mai (quận Thanh Xuân); phần lớn Phương Liệt (quận Thanh Xuân); 1 phần Khương Trung, Khương Đình (quận Thanh Xuân), Thịnh Liệt, Định Công (quận Hoàng Mai) | Phương Liệt |
25 | Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu (quận Cầu Giấy); 1 phần Quan Hoa, Yên Hòa (quận Cầu Giấy); Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 (quận Nam Từ Liêm) | Cầu Giấy |
26 | Nghĩa Tân (quận Cầu Giấy); phần lớn Cổ Nhuế 1 (quận Bắc Từ Liêm), Nghĩa Đô, Quan Hoa (quận Cầu Giấy); 1 phần Xuân Tảo (quận Bắc Từ Liêm), Xuân La (quận Tây Hồ), Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch (quận Cầu Giấy) | Nghĩa Đô |
27 | Yên Hòa, Trung Hòa (quận Cầu Giấy); 1 phần Nhân Chính (quận Thanh Xuân), Mễ Trì (quận Nam Từ Liêm) | Yên Hòa |
28 | Bưởi (quận Tây Hồ); phần lớn Thụy Khuê, Xuân La, Quảng An (quận Tây Hồ); 1 phần Phú Thượng, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ (quận Tây Hồ), Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy) | Tây Hồ |
29 | Phú Thượng (quận Tây Hồ); 1 phần Xuân La (quận Tây Hồ), Xuân Tảo, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh (quận Bắc Từ Liêm) | Phú Thượng |
30 | Tây Tựu, Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm); 1 phần Kim Chung (huyện Hoài Đức) | Tây Tựu |
31 | Phú Diễn (quận Bắc Từ Liêm); phần lớn Phúc Diễn (quận Bắc Từ Liêm), Mai Dịch (quận Cầu Giấy); 1 phần Cổ Nhuế 1 (quận Bắc Từ Liêm) | Phú Diễn |
32 | Xuân Tảo, Xuân Đỉnh (quận Bắc Từ Liêm), Xuân La (quận Tây Hồ); 1 phần Cổ Nhuế 1 (quận Bắc Từ Liêm) | Xuân Đỉnh |
33 | Đức Thắng (quận Bắc Từ Liêm); phần lớn Đông Ngạc, Cổ Nhuế 2 (quận Bắc Từ Liêm); 1 phần Xuân Đỉnh, Thụy Phương, Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) | Đông Ngạc |
34 | Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa, La Phù và phần còn lại Đại Mỗ, La Khê | Dương Nội |
35 | Thượng Cát, Liên Mạc (quận Bắc Từ Liêm); phần lớn Thụy Phương (quận Bắc Từ Liêm); 1 phần Cổ Nhuế 2, Minh Khai, Tây Tựu (quận Bắc Từ Liêm) | Thượng Cát |
36 | Cầu Diễn (quận Nam Từ Liêm); phần lớn Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì (quận Nam Từ Liêm); 1 phần Mai Dịch (quận Cầu Giấy) | Từ Liêm |
37 | Phương Canh, Xuân Phương (quận Nam Từ Liêm); phần lớn Tây Mỗ (quận Nam Từ Liêm); 1 phần Đại Mỗ (quận Nam Từ Liêm), Minh Khai, Phú Diễn (quận Bắc Từ Liêm), Vân Canh (huyện Hoài Đức) | Xuân Phương |
38 | Tây Mỗ (quận Nam Từ Liêm); 1 phần Đại Mỗ (quận Nam Từ Liêm), Dương Nội (quận Hà Đông), An Khánh (huyện Hoài Đức) | Tây Mỗ |
39 | Đại Mỗ, Trung Văn (quận Nam Từ Liêm); 1 phần Phú Đô, Mễ Trì (quận Nam Từ Liêm), Mộ Lao, Dương Nội (quận Hà Đông), Trung Hòa (quận Cầu Giấy); Nhân Chính (quận Thanh Xuân) | Đại Mỗ |
40 | Phúc Đồng, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối (quận Long Biên); 1 phần Bồ Đề, xã Bát Tràng (huyện Gia Lâm); 1 phần Gia Thụy (Long Biên) | Long Biên |
41 | Ngọc Lâm (quận Long Biên); Ngọc Thụy, Gia Thụy, Bồ Đề (quận Long Biên); 1 phần Thượng Thanh, Long Biên (quận Long Biên) | Bồ Đề |
42 | Thượng Thanh, Đức Giang, Giang Biên, Việt Hưng (quận Long Biên); 1 phần Gia Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi (quận Long Biên) | Việt Hưng |
43 | Phúc Lợi, Phúc Đồng (quận Long Biên); 1 phần Việt Hưng, Giang Biên, Thạch Bàn, Phúc Đồng (quận Long Biên), Cổ Bi (huyện Gia Lâm) | Phúc Lợi |
44 | Vạn Phúc, Phúc La (quận Hà Đông); Mộ Lao, Hà Cầu, Văn Quán, Quang Trung, La Khê (quận Hà Đông); 1 phần Đại Mỗ, Trung Văn (quận Nam Từ Liêm), Tân Triều (huyện Thanh Trì) | Hà Đông |
45 | Yên Nghĩa, Đồng Mai (quận Hà Đông); 1 phần Đông La (huyện Hoài Đức) | Yên Nghĩa |
46 | Phú Lãm (quận Hà Đông); Phú Lương (quận Hà Đông); 1 phần Kiến Hưng (quận Hà Đông, Hữu Hòa (huyện Thanh Trì) | Phú Lương |
47 | Kiến Hưng, Phú La (quận Hà Đông); 1 phần Phú Lương, Hà Cầu, Quang Trung (quận Hà Đông), Tân Triều (huyện Thanh Trì) | Kiến Hưng |
48 | Tứ Hiệp, Yên Mỹ, Ngũ Hiệp (huyện Thanh Trì); 1 phần Duyên Hà, Vĩnh Quỳnh, Vạn Phúc (huyện Thanh Trì), Yên Sở (quận Hoàng Mai) | Thanh Trì |
49 | Hữu Hòa, Tả Thanh Oai, Vĩnh Quỳnh (huyện Thanh Trì); 1 phần Văn Điển, Thanh Liệt, Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Kiến Hưng (quận Hà Đông) | Đại Thanh |
50 | Vạn Phúc, Ngũ Hiệp, Duyên Hà, Đông Mỹ (huyện Thanh Trì); 1 phần Yên Mỹ, Liên Ninh (huyện Thanh Trì), Ninh Sở, Duyên Thái (huyện Thường Tín) | Nam Phù |
51 | Ngọc Hồi (huyện Thanh Trì); phần lớn Đại Áng, Liên Ninh (huyện Thanh Trì); 1 phần Khánh Hà, Duyên Thái (huyện Thường Tín) | Ngọc Hồi |
52 | Thanh Liệt, Tân Triều (huyện Thanh Trì); 1 phần Tả Thanh Oai (huyện Thanh Trì), Đại Kim (quận Hoàng Mai); Hạ Đình, Thanh Xuân Bắc (quận Thanh Xuân); Văn Quán (quận Hà Đông) | Thanh Liệt |
53 | Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, Tiền Phong, Hiền Giang, Hòa Bình, Thường Tín (huyện Thường Tín); phần lớn Khánh Hà (huyện Thường Tín) | Thường Tín |
54 | Tân Minh, Nguyễn Trãi, Quất Động, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến (huyện Thường Tín) | Thượng Phúc |
55 | Tự Nhiên, Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi (huyện Thường Tín); phần lớn Tô Hiệu (huyện Thường Tín); 1 phần Vạn Nhất (huyện Thường Tín) | Chương Dương |
56 | Liên Phương, Vân Tảo, Hồng Vân, Hà Hồi (huyện Thường Tín); phần lớn Duyên Thái, Ninh Sở (huyện Thường Tín); 1 phần Đông Mỹ (huyện Thanh Trì) | Hồng Vân |
57 | Nam Tiến, Hồng Thái, Quang Hà, thị trấn Phú Minh, Phú Xuyên, Nam Phong (huyện Phú Xuyên); Văn Tự, Minh Cường (huyện Thường Tín); phần lớn xã Vạn Nhất (huyện Thường Tín); 1 phần Tô Hiệu (Thường Tín) | Phú Xuyên |
58 | Phượng Dực, Văn Hoàng, Hoàng Long, Phú Túc, Hồng Minh (huyện Phú Xuyên) | Phượng Dực |
59 | Tân Dân, Chuyên Mỹ, Vân Từ, Phú Yên, Châu Can (huyện Phú Xuyên) | Chuyên Mỹ |
60 | Đại Xuyên, Bạch Hạ, Minh Tân, Quang Lãng, Tri Thủy, Khai Thái, Phúc Tiến (huyện Phú Xuyên) | Đại Xuyên |
61 | Thanh Mai, Kim Bài, Kim An, Đỗ Động, Phương Trung (huyện Thanh Oai); phần lớn Kim Thư (huyện Thanh Oai) | Thanh Oai |
62 | Bích Hòa, Cao Viên, Thanh Cao, Bình Minh (huyện Thanh Oai); 1 phần Phú Lương (quận Hà Đông), Cự Khê (huyện Thanh Oai), Lam Điền (huyện Chương Mỹ) | Bình Minh |
63 | Mỹ Hưng, Tam Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn (huyện Thanh Oai) | Tam Hưng |
64 | Cao Xuân Dương, Tân Ước, Liên Châu, Dân Hòa, Hồng Dương (huyện Thanh Oai) | Dân Hoà |
65 | Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn (huyện Ứng Hòa) | Vân Đình |
66 | Hoa Viên, Quảng Phú Cầu, Trường Thịnh, Liên Bạt (huyện Ứng Hòa) | Ứng Thiên |
67 | Thái Hòa, Hòa Phú, Phù Lưu, Bình Lưu Quang (huyện Ứng Hòa) | Hoà Xá |
68 | Trung Tú, Đồng Tân, Minh Đức, Kim Đường, Đông Lỗ, Đại Cường, Đại Hùng, Trầm Lộng (huyện Ứng Hòa) | Ứng Hòa |
69 | Phù Lưu Tế, An Phú, Hợp Thanh, Đại Hưng (huyện Mỹ Đức) | Mỹ Đức |
70 | An Mỹ, Hồng Sơn, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Phùng Xá (huyện Mỹ Đức) | Hồng Sơn |
71 | Thượng Lâm, Phúc Lâm, Tuy Lai, Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Đức); phần lớn Đồng Tâm (huyện Mỹ Đức) | Phúc Sơn |
72 | An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín, Hương Sơn (huyện Mỹ Đức) | Hương Sơn |
73 | Chúc Sơn, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương, Đại Yên, Ngọc Hòa (huyện Chương Mỹ); Biên Giang (quận Hà Đông); 1 phần Đồng Mai (quận Hà Đông) | Chương Mỹ |
74 | Đông Sơn, Đông Phương Yên, Phú Nghĩa, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên (huyện Chương Mỹ) | Phú Nghĩa |
75 | Xuân Mai, Thủy Xuân Tiên, Nam Phương Tiến (huyện Chương Mỹ); phần lớn Tân Tiến (huyện Chương Mỹ) | Xuân Mai |
76 | Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú (huyện Chương Mỹ); 1 phần Đồng Tâm (huyện Mỹ Đức), Tân Tiến (huyện Chương Mỹ) | Trần Phú |
77 | Văn Võ, Thượng Vực, Hồng Phú, Đồng Lạc, Hòa Phú (huyện Chương Mỹ); 1 phần Kim Thư (huyện Thanh Oai) | Hoà Phú |
78 | Tốt Động, Hợp Đồng, Quảng Bị, Hoàng Diệu (huyện Chương Mỹ); phần lớn Lam Điền (huyện Chương Mỹ) | Quảng Bị |
79 | Minh Châu (huyện Ba Vì); 1 phần Chu Minh, thị trấn Tây Đằng (huyện Ba Vì) | Minh Châu |
80 | Tiên Phong, Đông Quang, Cam Thượng (huyện Ba Vì); phần lớn Tây Đằng, Thụy An, Chu Minh (huyện Ba Vì) | Quảng Oai |
81 | Thái Hòa, Phú Sơn, Vật Lại, Đồng Thái, Phú Châu (huyện Ba Vì) | Vật Lại |
82 | Cổ Đô, Phú Cường, Phú Hồng, Vạn Thắng, Phú Đông, Phong Vân (huyện Ba Vì) | Cổ Đô |
83 | Tòng Bạt, Sơn Đà, Thuần Mỹ (huyện Ba Vì); phần lớn Cẩm Lĩnh (huyện Ba Vì); 1 phần Minh Quang (huyện Ba Vì) | Bất Bạt |
84 | Tản Lĩnh, Ba Trại (huyện Ba Vì); 1 phần Cẩm Lĩnh, Thụy An (huyện Ba Vì) | Suối Hai |
85 | Ba Vì, Khánh Thượng (huyện Ba Vì); phần lớn Minh Quang (huyện Ba Vì) | Ba Vì |
86 | Vân Hòa, Yên Bài (huyện Ba Vì); 1 phần Thạch Hòa (huyện Thạch Thất) | Yên Bài |
87 | Phú Thịnh, Ngô Quyền, Viên Sơn, Đường Lâm (thị xã Sơn Tây); phần lớn Trung Hưng, Sơn Lộc (thị xã Sơn Tây); 1 phần Thanh Mỹ (thị xã Sơn Tây) | Sơn Tây |
88 | Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm, Xuân Sơn (thị xã Sơn Tây); phần lớn Thanh Mỹ (thị xã Sơn Tây); 1 phần Trung Hưng, Sơn Lộc (thị xã Sơn Tây) | Tùng Thiện |
89 | Kim Sơn, Sơn Đông (thị xã Sơn Tây); phần lớn Cổ Đông (thị xã Sơn Tây) | Đoài Phương |
90 | Phúc Thọ, Long Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc, Phúc Hòa, Phụng Thượng (huyện Phúc Thọ) | Phúc Thọ |
91 | Nam Hà, Vân Phúc, Xuân Đình, Sen Phương, Võng Xuyên (huyện Phúc Thọ) | Phúc Lộc |
92 | Hát Môn, Thanh Đa, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Tam Hiệp, Hiệp Thuận, Liên Hiệp (huyện Phúc Thọ) | Hát Môn |
93 | Liên Quan, Cẩm Yên, Đại Đồng, Lại Thượng, Phú Kim, Kim Quan (huyện Thạch Thất) | Thạch Thất |
94 | Cần Kiệm, Đồng Trúc (huyện Thạch Thất); phần lớn Bình Yên, Hạ Bằng (huyện Thạch Thất); 1 phần Tân Xã (huyện Thạch Thất), Phú Cát (huyện Quốc Oai) | Hạ Bằng |
95 | Thạch Xá, Phùng Xá, Hương Ngải, Lam Sơn (huyện Thạch Thất); phần lớn Quang Trung (huyện Thạch Thất); 1 phần Ngọc Liệp, Phượng Sơn, Quốc Oai (huyện Quốc Oai) | Tây Phương |
96 | Thạch Hòa, Tân Xã (huyện Thạch Thất); 1 phần Cổ Đông (thị xã Sơn Tây), Bình Yên, Hạ Bằng, Tiến Xuân (huyện Thạch Thất) | Hòa Lạc |
97 | Yên Trung, Yên Bình (huyện Thạch Thất), Đông Xuân (huyện Quốc Oai); phần lớn Tiến Xuân (huyện Thạch Thất); 1 phần Thạch Hòa (huyện Thạch Thất) | Yên Xuân |
98 | Thạch Thán, Sài Sơn (huyện Quốc Oai); phần lớn Phượng Sơn, Quốc Oai (huyện Quốc Oai); 1 phần Ngọc Mỹ (huyện Quốc Oai) | Quốc Oai |
99 | Đồng Quang, Hưng Đạo, Cộng Hoà (huyện Quốc Oai) | Hưng Đạo |
100 | Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa (huyện Quốc Oai); phần lớn Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ (huyện Quốc Oai) | Kiều Phú |
101 | Phú Mãn, Đông Yên, Hoà Thạch (huyện Quốc Oai); phần lớn Phú Cát (huyện Quốc Oai) | Phú Cát |
102 | Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng (huyện Hoài Đức); phần lớn Trạm Trôi, Kim Chung (huyện Hoài Đức); 1 phần Tây Tựu (quận Bắc Từ Liêm), Tân Lập (huyện Đan Phượng) | Hoài Đức |
103 | Minh Khai, Dương Liễu, Cát Quế, Yên Sở, Đắc Sở (huyện Hoài Đức) | Dương Hòa |
104 | Sơn Đồng, Lại Yên, Tiền Yên (huyện Hoài Đức); phần lớn Vân Canh, Song Phương (huyện Hoài Đức); 1 phần An Khánh, An Thượng, Vân Côn (huyện Hoài Đức) | Sơn Đồng |
105 | Vân Côn, An Thượng, An Khánh, La Phù, Đông La (huyện Hoài Đức); 1 phần Song Phương (huyện Hoài Đức), Dương Nội (quận Hà Đông) | An Khánh |
106 | Phùng, Thượng Mỗ, Đan Phượng, Song Phượng, Đồng Tháp (huyện Đan Phượng) | Đan Phượng |
107 | Hạ Mỗ, Tân Hội (huyện Đan Phượng); phần lớn Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Hà, Liên Trung, Tân Lập (huyện Đan Phượng); 1 phần Tây Tựu (quận Bắc Từ Liêm), Văn Khê (huyện Mê Linh) | Ô Diên |
108 | Trung Châu, Phương Đình (huyện Đan Phượng); phần lớn Trung Châu, Thọ An, Thọ Xuân, Hồng Hà (huyện Đan Phượng); 1 phần (diện tích mặt nước sông Hồng) Tiến Thịnh (huyện Mê Linh) | Liên Minh |
109 | Dương Xá (huyện Gia Lâm); phần lớn Trâu Quỳ, Cổ Bi, Kiêu Kỵ (huyện Gia Lâm); 1 phần Thạch Bàn (quận Long Biên), Đặng Xá, Phú Sơn, Đa Tốn, Bát Tràng (huyện Gia Lâm) | Gia Lâm |
110 | Dương Quang, Lệ Chi (huyện Gia Lâm); phần lớn Phú Sơn, Đặng Xá, Cổ Bi (huyện Gia Lâm) | Thuận An |
111 | Kim Đức (huyện Gia Lâm); phần lớn Bát Tràng, Đa Tốn (huyện Gia Lâm); 1 phần Cự Khối (quận Long Biên), Kiêu Kỵ (huyện Gia Lâm), Thạch Bàn (quận Long Biên), Trâu Quỳ (huyện Gia Lâm) | Bát Tràng |
112 | Yên Thường, Yên Viên, Thiên Đức, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Yên Viên (huyện Gia Lâm); 1 phần Cổ Bi, Đặng Xá (huyện Gia Lâm) | Phù Đổng |
113 | Thụy Lâm, Vân Hà (huyện Đông Anh); phần lớn Đông Anh, Xuân Nộn, Liên Hà (huyện Đông Anh); 1 phần Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng, Dục Tú (huyện Đông Anh) | Thư Lâm |
114 | Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm (huyện Đông Anh); phần lớn Uy Nỗ, Việt Hùng, Dục Tú, Xuân Canh, Đông Anh; 1 phần Vĩnh Ngọc, Tiên Dương, Liên Hà, Tàm Xá (huyện Đông Anh) | Đông Anh |
115 | Nam Hồng, Bắc Hồng, Vân Nội (huyện Đông Anh); phần lớn Đông Anh, Nguyên Khê, Tiên Dương (huyện Đông Anh); 1 phần Xuân Nộn, Vĩnh Ngọc (huyện Đông Anh) | Phúc Thịnh |
116 | Võng La (huyện Đông Anh); phần lớn Đại Mạch, Kim Chung, Kim Nỗ (huyện Đông Anh); 1 phần Tiền Phong (huyện Mê Linh), Hải Bối (huyện Đông Anh) | Thiên Lộc |
117 | Hải Bối, Vĩnh Ngọc, Tàm Xá (huyện Đông Anh); 1 phần Xuân Canh (huyện Đông Anh); 1 phần Kim Chung, Kim Nỗ, (huyện Đông Anh) | Vĩnh Thanh |
118 | Tiền Phong, Văn Khê, Mê Linh, Tráng Việt (huyện Mê Linh); 1 phần Đại Thịnh (huyện Mê Linh), Đại Mạch (huyện Đông Anh); 1 phần (phần mặt nước và bãi bồi) Hồng Hà, Liên Trung, Liên Hà, Liên Hồng (huyện Đan Phượng) | Mê Linh |
119 | Liên Mạc, Hoàng Kim, Chu Phan (huyện Mê Linh); phần lớn Thạch Đà, Tiến Thịnh (huyện Mê Linh); 1 phần (phần mặt nước và bãi bồi sông Hồng) Hồng Hà, Thọ An, Thọ Xuân, Trung Châu (huyện Đan Phượng) | Yên Lãng |
120 | Tự Lập, Tiến Thắng, Tam Đồng (huyện Mê Linh); phần lớn Thanh Lâm (huyện Mê Linh); 1 phần Kim Hoa, Đại Thịnh, Văn Khê, Thạch Đà (huyện Mê Linh) | Tiến Thắng |
121 | Sóc Sơn, Phù Linh, Tân Minh, Tiên Dược, Đông Xuân, Phù Lỗ (huyện Sóc Sơn); phần lớn Mai Đình (huyện Sóc Sơn); 1 phần Quang Tiến, Phú Minh (huyện Sóc Sơn) | Sóc Sơn |
123 | Tân Hưng, Bắc Phú, Việt Long, Xuân Giang, Kim Lũ, Xuân Thu, Đức Hoà (huyện Sóc Sơn) | Đa Phúc |
124 | Hiền Ninh, Thanh Xuân, Phú Cường (huyện Sóc Sơn); phần lớn Phú Minh, Quang Tiến (huyện Sóc Sơn); 1 phần Mai Đình (huyện Sóc Sơn) | Nội Bài |
125 | Bắc Sơn, Nam Sơn, Hồng Kỳ, Trung Giã (huyện Sóc Sơn) | Trung Giã |
126 | Minh Trí, Minh Phú, Tân Dân (huyện Sóc Sơn) | Kim Anh |
2. Tên gọi 126 xã, phường mới của Hà Nội
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền thành phường mới có tên gọi là phường Hoàn Kiếm.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ và phần còn lại của các phường Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Cửa Nam.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quán Thánh, phường Trúc Bạch, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, một phần diện tích tự nhiên của phường Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và phường Đồng Xuân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ba Đình.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Phúc, phường Liễu Giai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của phường Đội Cấn và phường Ngọc Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ngọc Hà.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Giảng Võ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều này và phần còn lại của phường Kim Mã sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Giảng Võ.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đồng Nhân, phường Phố Huế, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn và phần còn lại của phường Phạm Đình Hổ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hai Bà Trưng.
7. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Tuy.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại của phường Thanh Nhàn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bạch Mai.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thịnh Quang và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt thành phường mới có tên gọi là phường Đống Đa.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Kim Liên.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, phần còn lại của phường Cửa Nam sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này, phần còn lại của phường Lê Đại Hành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6, khoản 8 Điều này, phần còn lại của phường Nam Đồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều này, phần còn lại của phường Nguyễn Du sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều này và phần còn lại của phường Phương Liên - Trung Tự sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 10 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Láng Thượng, phần còn lại của phường Láng Hạ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5, khoản 9 Điều này và phần còn lại của phường Ngọc Khánh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Láng.
13. Sắp xếp phần còn lại của phường Cát Linh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này, phần còn lại của phường Điện Biên sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 1, 3, 11 Điều này, phần còn lại của phường Thành Công sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này, phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này, phần còn lại của phường Trung Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều này, phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 11 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Ô Chợ Dừa.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bạch Đằng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Hà.
15. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần diện tích tự nhiên của phường Yên Sở và phần còn lại của phường Thanh Lương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 7, khoản 14 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lĩnh Nam.
16. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Mai.
17. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Hưng, phần còn lại của phường Lĩnh Nam sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 15, khoản 16 Điều này, phần còn lại của phường Thanh Trì sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 15 Điều này và phần còn lại của phường Vĩnh Tuy sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 7 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Hưng.
18. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Giáp Bát, phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Mai Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 7 Điều này, phần còn lại của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này, phần còn lại của các phường Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này và phần còn lại của phường Vĩnh Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 7, 16, 17 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tương Mai.
19. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16, khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Định Công.
20. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần diện tích tự nhiên của phường Đại Kim thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Liệt.
21. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 16, 19, 20 Điều này và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 15, khoản 16 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Yên Sở.
22. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hoà và Trung Văn thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Xuân.
23. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phần diện tích tự nhiên của phường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Khương Đình.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 16, 19, 21 Điều này, phần còn lại của phường Phương Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này, phần còn lại của phường Định Công sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19 Điều này, phần còn lại của phường Khương Đình và phường Khương Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 23 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phương Liệt.
25. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Giấy.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Tân, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Nghĩa Đô.
27. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Yên Hòa.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bưởi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thượng và phường Xuân La, phần còn lại của các phường Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này, phần còn lại của phường Nghĩa Đô sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4, khoản 26 Điều này và phần còn lại của phường Thụy Khuê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tây Hồ.
29. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của phường Phú Thượng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14, khoản 28 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Thượng.
30. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Tây Tựu và một phần diện tích tự nhiên của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) thành phường mới có tên gọi là phường Tây Tựu.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Diễn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn thành phường mới có tên gọi là phường Phú Diễn.
32. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Đỉnh, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 1 sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 26, khoản 31 Điều này, phần còn lại của phường Xuân La sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 26, 28, 29 Điều này và phần còn lại của phường Xuân Tảo sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 26, khoản 29 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Đỉnh.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đức Thắng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương, một phần diện tích tự nhiên của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), phần còn lại của phường Đông Ngạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 29 Điều này và phần còn lại của phường Xuân Đỉnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 29, khoản 32 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đông Ngạc.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Liên Mạc, phường Thượng Cát, một phần diện tích tự nhiên của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phường Tây Tựu, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thượng Cát.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Diễn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mễ Trì và phường Phú Đô, phần còn lại của phường Mai Dịch sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 26, khoản 31 Điều này, phần còn lại của phường Mỹ Đình 1 và phường Mỹ Đình 2 sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Từ Liêm.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần diện tích tự nhiên của xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 30, 33, 34 và phần còn lại của phường Phúc Diễn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Phương.
37. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh, phần còn lại của phường Tây Mỗ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 36 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tây Mỗ.
38. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 27, khoản 35 Điều này, phần còn lại của phường Nhân Chính và phường Trung Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22, khoản 27 Điều này, phần còn lại của phường Phú Đô sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 35 Điều này và phần còn lại của phường Trung Văn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đại Mỗ.
39. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Long Biên, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy thành phường mới có tên gọi là phường Long Biên.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ngọc Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, một phần diện tích tự nhiên của phường Phúc Đồng, phần còn lại của phường Ngọc Thụy sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều này, phần còn lại của phường Bồ Đề sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14, khoản 39 Điều này và phần còn lại của phường Long Biên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bồ Đề.
41. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần diện tích tự nhiên của phường Phúc Lợi, phần còn lại của phường Gia Thụy sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39, khoản 40 Điều này, phần còn lại của phường Đức Giang và phường Thượng Thanh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Việt Hưng.
42. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41 Điều này và phần còn lại của phường Phúc Đồng sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 39, 40, 41 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phúc Lợi.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Đông.
44. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa và xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 36, 37, 38, 43 Điều này và phần còn lại của phường La Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Dương Nội.
45. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đồng Mai và phần còn lại của phường Yên Nghĩa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 44 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Yên Nghĩa.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Lãm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Phú Lương.
47. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, phần còn lại của phường Quang Trung (quận Hà Đông) và phường Hà Cầu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này, phần còn lại của phường Phú La sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 44 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Kiến Hưng.
48. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 19, 20, 23 Điều này, phần còn lại của phường Thanh Xuân Bắc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này, phần còn lại của phường Hạ Đình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 23 Điều này, phần còn lại của phường Văn Quán sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 43 Điều này, phần còn lại của xã Thanh Liệt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19, khoản 20 Điều này và phần còn lại của xã Tân Triều sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 19, 23, 43 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Thanh Liệt.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Biên Giang, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương và phần còn lại của phường Đồng Mai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 45 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Chương Mỹ.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, xã Đường Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường Sơn Tây.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Khanh, phường Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, phần còn lại của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 50 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tùng Thiện.
52. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Yên Mỹ, một phần diện tích tự nhiên của xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 21 Điều này và phần còn lại của phường Yên Sở sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 15, 16, 21 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Trì.
53. Sắp xếp phần còn lại của xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này, phần còn lại của xã Hữu Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này, phần còn lại của phường Kiến Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46, khoản 47 Điều này, phần còn lại của thị trấn Văn Điển sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20, khoản 52 Điều này, phần còn lại của xã Tả Thanh Oai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 48 Điều này và phần còn lại của xã Vĩnh Quỳnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 52 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đại Thanh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Phúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đông Mỹ, một phần diện tích tự nhiên của xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 52 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nam Phù.
Danh sách 51 phường của thành phố Hà Nội. Đồ họa TTXVN
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Hồi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Hồi.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Phúc.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 55 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thường Tín.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất thành xã mới có tên gọi là xã Chương Dương.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54, khoản 55 Điều này, phần còn lại của xã Ninh Sở và xã Đông Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Vân.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, các xã Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 58 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phú Xuyên.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực thành xã mới có tên gọi là xã Phượng Dực.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Chuyên Mỹ.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên thành xã mới có tên gọi là xã Đại Xuyên.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Bài, các xã Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Thư thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Oai.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lam Điền, phần còn lại của xã Cự Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46 Điều này và phần còn lại của phường Phú Lương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 46, khoản 47 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn và Tam Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Tam Hưng.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước và Dân Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Dân Hòa.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Đình và các xã Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn thành xã mới có tên gọi là xã Vân Đình.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu và Trường Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Ứng Thiên.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phú và xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), xã Bình Lưu Quang, xã Phù Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Xá.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng và Trung Tú thành xã mới có tên gọi là xã Ứng Hòa.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đại Nghĩa và các xã An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Đức.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đồng Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Sơn.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín và Hương Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hương Sơn.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên và Phú Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Phú Nghĩa.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Xuân Mai, xã Nam Phương Tiến, xã Thủy Xuân Tiên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Mai.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú, phần còn lại của xã Đồng Tâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 74 Điều này và phần còn lại của xã Tân Tiến sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 77 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và phần còn lại của xã Kim Thư sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 64 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Phú.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động và phần còn lại của xã Lam Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 65 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Bị.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Châu, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh thành xã mới có tên gọi là xã Minh Châu.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Thụy An, phần còn lại của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Oai.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Hòa và xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), các xã Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại thành xã mới có tên gọi là xã Vật Lại.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Đô.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Lĩnh và xã Minh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Bất Bạt.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của xã Thụy An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 82 và phần còn lại của xã Cẩm Lĩnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 85 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Suối Hai.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Vì, xã Khánh Thượng và phần còn lại của xã Minh Quang sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 85 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ba Vì.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vân Hòa, xã Yên Bài và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Bài.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Sơn, xã Sơn Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cổ Đông thành xã mới có tên gọi là xã Đoài Phương.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phúc Thọ và các xã Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Thọ.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lộc.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa và Hát Môn thành xã mới có tên gọi là xã Hát Môn.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Quan và các xã Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim thành xã mới có tên gọi là xã Thạch Thất.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã và một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Cát thành xã mới có tên gọi là xã Hạ Bằng.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp và xã Phượng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Tây Phương.
96. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiến Xuân, xã Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này và phần còn lại của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Lạc.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 96 Điều này và phần còn lại của xã Thạch Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 88, khoản 96 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yên Xuân.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Thán, xã Sài Sơn, một phần diện tích tự nhiên của xã Ngọc Mỹ, phần còn lại của thị trấn Quốc Oai và xã Phượng Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 95 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quốc Oai.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cộng Hoà, Đồng Quang và Hưng Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Đạo.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại của xã Ngọc Liệp và xã Quang Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 95 Điều này, phần còn lại của xã Ngọc Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 98 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiều Phú.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và phần còn lại của xã Phú Cát sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phú Cát.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trạm Trôi, các xã Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần diện tích tự nhiên của phường Tây Tựu và xã Tân Lập, phần còn lại của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 30 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Đức.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai và Yên Sở thành xã mới có tên gọi là xã Dương Hòa.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Khánh, Song Phương, Vân Côn, một phần diện tích tự nhiên của xã An Thượng và phần còn lại của xã Vân Canh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 36 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Đồng.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông La, phần còn lại của phường Dương Nội sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 37, 38, 44 Điều này, phần còn lại của xã An Khánh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 37, khoản 104 Điều này, phần còn lại của xã La Phù sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 44 Điều này và phần còn lại của các xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 104 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phùng và các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng thành xã mới có tên gọi là xã Đan Phượng.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hạ Mỗ, xã Tân Hội, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần diện tích tự nhiên của xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 30, 34, 102 Điều này và phần còn lại của xã Tân Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 102 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ô Diên.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Đình, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Liên Minh.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dương Xá, xã Kiêu Kỵ, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của thị trấn Trâu Quỳ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Bàn và các xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, một phần diện tích tự nhiên của xã Bát Tràng thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lâm.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thuận An.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Đức, phần còn lại của phường Cự Khối sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39 Điều này, phần còn lại của phường Thạch Bàn sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 39, 42, 109 Điều này, phần còn lại của thị trấn Trâu Quỳ và xã Đa Tốn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này, phần còn lại của xã Bát Tràng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39, khoản 109 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bát Tràng.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Viên, các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của xã Cổ Bi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42, khoản 109 Điều này và phần còn lại của xã Đặng Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 110 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phù Đổng.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thụy Lâm, xã Vân Hà, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Xuân Nộn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Thư Lâm.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đông Anh.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Ngọc, phần còn lại của xã Nguyên Khê và xã Xuân Nộn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113 Điều này, phần còn lại của xã Tiên Dương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 114 Điều này và phần còn lại của thị trấn Đông Anh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113, khoản 114 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Thịnh.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Võng La, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, một phần diện tích tự nhiên của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) và xã Hải Bối thành xã mới có tên gọi là xã Thiên Lộc.
117. Sắp xếp phần còn lại của xã Tàm Xá và xã Xuân Canh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 114 Điều này, phần còn lại của xã Vĩnh Ngọc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 114, khoản 115 Điều này và phần còn lại của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 116 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thanh.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tráng Việt, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, một phần diện tích tự nhiên của xã Đại Thịnh và xã Hồng Hà, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 107 Điều này, phần còn lại của xã Đại Mạch sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 116 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Mê Linh.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Đà, một phần diện tích tự nhiên của xã Văn Khê, phần còn lại của các xã Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 108 Điều này và phần còn lại của xã Hồng Hà sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 107, 108, 118 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lãng.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, phần còn lại của xã Văn Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 107, 118, 119 Điều này và phần còn lại của xã Thạch Đà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 119 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tiến Thắng.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 118 Điều này, phần còn lại của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 116, khoản 118 Điều này, phần còn lại của xã Đại Thịnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 118, khoản 120 Điều này, phần còn lại của xã Kim Hoa và xã Thanh Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 120 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Quang Minh.
122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sóc Sơn, xã Tân Minh và xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), các xã Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Mai Đình, một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Minh và xã Quang Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Sóc Sơn.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu thành xã mới có tên gọi là xã Đa Phúc.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân và phần còn lại của các xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 122 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nội Bài.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã thành xã mới có tên gọi là xã Trung Giã.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí thành xã mới có tên gọi là xã Kim Anh.
127. Sau khi sắp xếp, thành phố Hà Nội có 126 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 51 phường và 75 xã.