SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản tin

Danh sách các Xã, Phường ở Đắk Lắk

Danh sách các xã, phường của tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập bao gồm 102 đơn vị hành chính, trong đó có 88 xã và 14 phường

1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Đắk Lắk

STT Xã, phường, thị trấn sáp nhập Xã, phường sau sáp nhập
1 Xã Hòa Phú (thành phố Buôn Ma Thuột), Hòa Xuân và Hòa Khánh xã Hòa Phú.
2 xã Ea Siên và xã Ea Drông xã Ea Drông
3 thị trấn Ea Súp, xã Cư M’Lan và xã Ea Lê xã Ea Súp
4 xã Ia Jlơi, Cư Kbang và Ea Rốk xã Ea Rốk
5 xã Ya Tờ Mốt và xã Ea Bung xã Ea Bung
6 xã Ea Huar, Tân Hòa và Ea Wer xã Ea Wer
7 xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Cuôr Knia và Ea Nuôl xã Ea Nuôl
8 xã Ea Kuêh và xã Ea Kiết xã Ea Kiết
9 xã Quảng Hiệp, Ea M’nang và Ea M’Droh xã Ea M’Droh
10 thị trấn Quảng Phú, thị trấn Ea Pốk, xã Cư Suê và xã Quảng Tiến xã Quảng Phú
11 xã Ea Drơng và xã Cuôr Đăng xã Cuôr Đăng
12 xã Ea H’đing, Ea Kpam và Cư M’gar xã Cư M’gar
13 xã Ea Tar, Cư Dliê Mnông và Ea Tul xã Ea Tul
14 thị trấn Pơng Drang, xã Ea Ngai và xã Tân Lập xã Pơng Drang
15 xã Cư Né và xã Chứ Kbô xã Krông Búk
16 xã Ea Sin và xã Cư Pơng xã Cư Pơng
17 xã Ea Nam, Ea Tir và Ea Khăl xã Ea Khăl
18 thị trấn Ea Drăng, xã Ea Ral và xã Dliê Yang xã Ea Drăng
19 xã Cư A Mung, Cư Mốt và Ea Wy xã Ea Wy
20 xã Ea Sol và xã Ea Hiao xã Ea Hiao
21 thị trấn Krông Năng, xã Phú Lộc và xã Ea Hồ xã Krông Năng
22 xã Ea Tóh, Ea Tân và Dliê Ya xã Dliê Ya
23 xã Ea Tam, Cư Klông và Tam Giang xã Tam Giang
24 xã Ea Púk, Ea Dăh và Phú Xuân xã Phú Xuân
25 thị trấn Phước An và các xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Ea Yông, Hòa Tiến xã Krông Pắc.
26 xã Hòa Đông, Ea Kênh và Ea Knuếc xã Ea Knuếc
27 xã Ea Yiêng, Ea Uy và Tân Tiến xã Tân Tiến
28 xã Ea Kuăng, Ea Hiu và Ea Phê xã Ea Phê
29 xã Krông Búk và xã Ea Kly xã Ea Kly
30 thị trấn Ea Kar và các xã Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư Ni, Xuân Phú xã Ea Kar
21 xã Cư Elang và xã Ea Ô xã Ea Ô
32 thị trấn Ea Knốp và các xã Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar xã Ea Knốp
33 xã Cư Bông và xã Cư Yang xã Cư Yang
34 xã Cư Prông và xã Ea Păl xã Ea Păl
35 thị trấn M’Drắk, xã Krông Jing và xã Ea Lai xã M’Drắk
35 xã Ea H’Mlay, Ea M’Doal và Ea Riêng xã Ea Riêng
37 xã Cư Króa và xã Cư M’ta xã Cư M’ta
38 Cư San và xã Krông Á xã Krông Á
39 xã Ea Pil và xã Cư Prao xã Cư Prao
40 xã Yang Reh, Ea Trul và Hòa Sơn xã Hòa Sơn
41 xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Cư Kty và Dang Kang xã Dang Kang
42 thị trấn Krông Kmar, xã Hòa Lễ và xã Khuê Ngọc Điền xã Krông Bông
43 Cư Drăm và xã Yang Mao xã Yang Mao
44 xã Hòa Phong (huyện Krông Bông) và xã Cư Pui xã Cư Pui
45 thị trấn Liên Sơn, xã Yang Tao và xã Bông Krang xã Liên Sơn Lắk
46    
47 xã Buôn Tría, Buôn Triết và Đắk Liêng xã Đắk Liêng
48 xã Ea Rbin và xã Nam Ka xã Nam Ka
49 xã Đắk Nuê và xã Đắk Phơi xã Đắk Phơi
49 xã Cư Êwi, Ea Hu và Ea Ning xã Ea Ning
50 xã Hòa Hiệp, xã Dray Bhăng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bhốk xã Dray Bhăng
51 xã Ea Tiêu, xã Ea Ktur và phần còn lại của xã Ea Bhốk xã Ea Ktur
52 thị trấn Buôn Trấp, xã Bình Hòa và xã Quảng Điền xã Krông Ana
53 xã Băng A Drênh và xã Dur Kmăl xã Dur Kmăl
54 xã Ea Bông, Dray Sáp và Ea Na xã Ea Na
55 xã Xuân Lâm, Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2 xã Xuân Thọ
56 xã Xuân Bình và xã Xuân Cảnh xã Xuân Cảnh
57 xã Xuân Hải và xã Xuân Lộc xã Xuân Lộc
58 xã Hòa Tâm, Hòa Xuân Đông và Hòa Xuân Nam xã Hòa Xuân
59 thị trấn Chí Thạnh, xã An Dân và xã An Định xã Tuy An Bắc
60 xã An Ninh Đông, An Ninh Tây và An Thạch xã Tuy An Đông
61 xã An Hiệp, An Hòa Hải và An Cư xã Ô Loan
62 xã An Thọ, An Mỹ và An Chấn xã Tuy An Nam
63 xã An Nghiệp, An Xuân và An Lĩnh xã Tuy An Tây
64 thị trấn Phú Hòa, các xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) xã Phú Hòa 1
65 xã Hòa Quang Nam, xã Hòa Quang Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Trị

xã Phú Hòa 2

66 thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), xã Hòa Tân Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình 1 xã Tây Hòa
67 xã Hòa Đồng và xã Hòa Thịnh xã Hòa Thịnh
68 xã Hòa Mỹ Đông và xã Hòa Mỹ Tây xã Hòa Mỹ
69 xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Sơn Thành Đông và Sơn Thành Tây xã Sơn Thành
70 thị trấn Củng Sơn và các xã Suối Bạc, Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phước xã Sơn Hòa
71 xã Sơn Long, Sơn Xuân và Sơn Định xã Vân Hòa
72 xã Sơn Hội, Cà Lúi và Phước Tân xã Tây Sơn
73 các xã Ea Chà Rang, Krông Pa và Suối Trai xã Suối Trai
74 xã Ea Lâm, xã Ea Ly và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) xã Ea Ly
75 xã Ea Bá và phần còn lại của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) xã Ea Bá
76 xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bia xã Đức Bình
77 của thị trấn Hai Riêng, xã Ea Trol, xã Sông Hinh và phần còn lại của xã Ea Bia xã Sông Hinh
78 xã Đa Lộc và xã Xuân Lãnh xã Xuân Lãnh
79 xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ xã Phú Mỡ
80 xã Xuân Quang 3 và xã Xuân Phước xã Xuân Phước
81 thị trấn La Hai và các xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long, Xuân Quang 2 xã Đồng Xuân
82 phường Thành Công, Tân Tiến, Tân Thành, Tự An, Tân Lợi và xã Cư Êbur phường Buôn Ma Thuột
83 phường Tân An, xã Ea Tu và xã Hòa Thuận phường Tân An
84 của phường Tân Hòa, phường Tân Lập và xã Hòa Thắng (thành phố Buôn Ma Thuột) phường Tân Lập
85 phường Khánh Xuân và phường Thành Nhất phường Thành Nhất
86 phường Ea Tam và xã Ea Kao phường Ea Kao
87 phường Đạt Hiếu, An Bình, An Lạc, Thiện An, Thống Nhất và Đoàn Kết phường Buôn Hồ
88 phường Bình Tân, xã Bình Thuận và xã Cư Bao phường Cư Bao
89 phường Phú Đông, Phú Lâm, Phú Thạnh và xã Hòa Thành (thị xã Đông Hòa), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Bắc và phần còn lại của xã Hòa Bình 1 phường Phú Yên
90 Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 9, phần còn lại của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) phường Tuy Hòa
91 xã An Phú, Hòa Kiến, Bình Kiến và phần còn lại của Phường 9 phường Bình Kiến
92 phường Xuân Thành và phường Xuân Đài phường Xuân Đài
93 phường Xuân Yên, phường Xuân Phú, xã Xuân Phương và xã Xuân Thịnh phường Sông Cầu
94 phường Hòa Vinh, phường Hòa Xuân Tây và xã Hòa Tân Đông phường Đông Hòa.
95 phường Hòa Hiệp Trung, phường Hòa Hiệp Nam và phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc phường Hòa Hiệp
96 Đổi tên xã Krông Na xã Buôn Đôn
97 xã Ea H’Leo xã Ea H’Leo
98 xã Ea Trang xã Ea Trang
99 xã Ia Lốp xã Ia Lốp
100 xã Ia Rvê xã Ia Rvê
101 xã Krông Nô xã Krông Nô
102 xã Vụ Bổn xã Vụ Bổn

2. Tên gọi 102 xã, phường của tỉnh Đắk Lắk

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Phú (thành phố Buôn Ma Thuột), Hòa Xuân và Hòa Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Phú.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Siên và xã Ea Drông thành xã mới có tên gọi là xã Ea Drông.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea Súp, xã Cư M’Lan và xã Ea Lê thành xã mới có tên gọi là xã Ea Súp.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Jlơi, Cư Kbang và Ea Rốk thành xã mới có tên gọi là xã Ea Rốk.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ya Tờ Mốt và xã Ea Bung thành xã mới có tên gọi là xã Ea Bung.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Huar, Tân Hòa và Ea Wer thành xã mới có tên gọi là xã Ea Wer.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Cuôr Knia và Ea Nuôl thành xã mới có tên gọi là xã Ea Nuôl.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Kuêh và xã Ea Kiết thành xã mới có tên gọi là xã Ea Kiết.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Hiệp, Ea M’nang và Ea M’Droh thành xã mới có tên gọi là xã Ea M’Droh.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quảng Phú, thị trấn Ea Pốk, xã Cư Suê và xã Quảng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Phú.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Drơng và xã Cuôr Đăng thành xã mới có tên gọi là xã Cuôr Đăng.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea H’đing, Ea Kpam và Cư M’gar thành xã mới có tên gọi là xã Cư M’gar.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Tar, Cư Dliê Mnông và Ea Tul thành xã mới có tên gọi là xã Ea Tul.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Pơng Drang, xã Ea Ngai và xã Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Pơng Drang.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Né và xã Chứ Kbô thành xã mới có tên gọi là xã Krông Búk.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Sin và xã Cư Pơng thành xã mới có tên gọi là xã Cư Pơng.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Nam, Ea Tir và Ea Khăl thành xã mới có tên gọi là xã Ea Khăl.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea Drăng, xã Ea Ral và xã Dliê Yang thành xã mới có tên gọi là xã Ea Drăng.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cư A Mung, Cư Mốt và Ea Wy thành xã mới có tên gọi là xã Ea Wy.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Sol và xã Ea Hiao thành xã mới có tên gọi là xã Ea Hiao.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Krông Năng, xã Phú Lộc và xã Ea Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Krông Năng.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Tóh, Ea Tân và Dliê Ya thành xã mới có tên gọi là xã Dliê Ya.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Tam, Cư Klông và Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Giang.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Púk, Ea Dăh và Phú Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Phú Xuân.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước An và các xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Ea Yông, Hòa Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Krông Pắc.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Đông, Ea Kênh và Ea Knuếc thành xã mới có tên gọi là xã Ea Knuếc.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Yiêng, Ea Uy và Tân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Kuăng, Ea Hiu và Ea Phê thành xã mới có tên gọi là xã Ea Phê.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Krông Búk và xã Ea Kly thành xã mới có tên gọi là xã Ea Kly.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea Kar và các xã Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư Ni, Xuân Phú thành xã mới có tên gọi là xã Ea Kar.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Elang và xã Ea Ô thành xã mới có tên gọi là xã Ea Ô.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ea Knốp và các xã Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar thành xã mới có tên gọi là xã Ea Knốp.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Bông và xã Cư Yang thành xã mới có tên gọi là xã Cư Yang.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Prông và xã Ea Păl thành xã mới có tên gọi là xã Ea Păl.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn M’Drắk, xã Krông Jing và xã Ea Lai thành xã mới có tên gọi là xã M’Drắk.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea H’Mlay, Ea M’Doal và Ea Riêng thành xã mới có tên gọi là xã Ea Riêng.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Króa và xã Cư M’ta thành xã mới có tên gọi là xã Cư M’ta.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư San và xã Krông Á thành xã mới có tên gọi là xã Krông Á.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Pil và xã Cư Prao thành xã mới có tên gọi là xã Cư Prao.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yang Reh, Ea Trul và Hòa Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Sơn.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Cư Kty và Dang Kang thành xã mới có tên gọi là xã Dang Kang.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Krông Kmar, xã Hòa Lễ và xã Khuê Ngọc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Krông Bông.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cư Drăm và xã Yang Mao thành xã mới có tên gọi là xã Yang Mao.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phong (huyện Krông Bông) và xã Cư Pui thành xã mới có tên gọi là xã Cư Pui.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Liên Sơn, xã Yang Tao và xã Bông Krang thành xã mới có tên gọi là xã Liên Sơn Lắk.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Buôn Tría, Buôn Triết và Đắk Liêng thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Liêng.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Rbin và xã Nam Ka thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ka.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đắk Nuê và xã Đắk Phơi thành xã mới có tên gọi là xã Đắk Phơi.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cư Êwi, Ea Hu và Ea Ning thành xã mới có tên gọi là xã Ea Ning.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Hiệp, xã Dray Bhăng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bhốk thành xã mới có tên gọi là xã Dray Bhăng.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Tiêu, xã Ea Ktur và phần còn lại của xã Ea Bhốk sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 50 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ea Ktur.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Buôn Trấp, xã Bình Hòa và xã Quảng Điền thành xã mới có tên gọi là xã Krông Ana.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Băng A Drênh và xã Dur Kmăl thành xã mới có tên gọi là xã Dur Kmăl.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Bông, Dray Sáp và Ea Na thành xã mới có tên gọi là xã Ea Na.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lâm, Xuân Thọ 1 và Xuân Thọ 2 thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Thọ.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Bình và xã Xuân Cảnh thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Cảnh.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Hải và xã Xuân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lộc.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Tâm, Hòa Xuân Đông và Hòa Xuân Nam thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Xuân.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chí Thạnh, xã An Dân và xã An Định thành xã mới có tên gọi là xã Tuy An Bắc.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Ninh Đông, An Ninh Tây và An Thạch thành xã mới có tên gọi là xã Tuy An Đông.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Hiệp, An Hòa Hải và An Cư thành xã mới có tên gọi là xã Ô Loan.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thọ, An Mỹ và An Chấn thành xã mới có tên gọi là xã Tuy An Nam.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Nghiệp, An Xuân và An Lĩnh thành xã mới có tên gọi là xã Tuy An Tây.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Hòa, các xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa 1.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Quang Nam, xã Hòa Quang Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Trị thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa 2.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), xã Hòa Tân Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình 1 thành xã mới có tên gọi là xã Tây Hòa.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Đồng và xã Hòa Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Thịnh.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Mỹ Đông và xã Hòa Mỹ Tây thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Mỹ.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Sơn Thành Đông và Sơn Thành Tây thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Thành.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Củng Sơn và các xã Suối Bạc, Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phước thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hòa.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Long, Sơn Xuân và Sơn Định thành xã mới có tên gọi là xã Vân Hòa.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Hội, Cà Lúi và Phước Tân thành xã mới có tên gọi là xã Tây Sơn.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ea Chà Rang, Krông Pa và Suối Trai thành xã mới có tên gọi là xã Suối Trai.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Lâm, xã Ea Ly và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) thành xã mới có tên gọi là xã Ea Ly.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bá và phần còn lại của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 74 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ea Bá.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ea Bia thành xã mới có tên gọi là xã Đức Bình.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hai Riêng, xã Ea Trol, xã Sông Hinh và phần còn lại của xã Ea Bia sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Sông Hinh.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Lộc và xã Xuân Lãnh thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lãnh.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Mỡ.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Quang 3 và xã Xuân Phước thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Phước.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn La Hai và các xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long, Xuân Quang 2 thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Xuân.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thành Công, Tân Tiến, Tân Thành, Tự An, Tân Lợi và xã Cư Êbur thành phường mới có tên gọi là phường Buôn Ma Thuột.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, xã Ea Tu và xã Hòa Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Tân An.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Hòa, phường Tân Lập và xã Hòa Thắng (thành phố Buôn Ma Thuột) thành phường mới có tên gọi là phường Tân Lập.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khánh Xuân và phường Thành Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Thành Nhất.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ea Tam và xã Ea Kao thành phường mới có tên gọi là phường Ea Kao.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đạt Hiếu, An Bình, An Lạc, Thiện An, Thống Nhất và Đoàn Kết thành phường mới có tên gọi là phường Buôn Hồ.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Tân, xã Bình Thuận và xã Cư Bao thành phường mới có tên gọi là phường Cư Bao.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phú Đông, Phú Lâm, Phú Thạnh và xã Hòa Thành (thị xã Đông Hòa), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Bắc và phần còn lại của xã Hòa Bình 1 sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 66 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phú Yên.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 9, phần còn lại của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 64 Điều này và phần còn lại của xã Hòa Trị sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 65 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tuy Hòa.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phú, Hòa Kiến, Bình Kiến và phần còn lại của Phường 9 sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 90 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Bình Kiến.

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Thành và phường Xuân Đài thành phường mới có tên gọi là phường Xuân Đài.

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Yên, phường Xuân Phú, xã Xuân Phương và xã Xuân Thịnh thành phường mới có tên gọi là phường Sông Cầu.

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Vinh, phường Hòa Xuân Tây và xã Hòa Tân Đông thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hòa.

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Trung, phường Hòa Hiệp Nam và phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Hiệp.

96. Đổi tên xã Krông Na thành xã Buôn Đôn.

97. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều này và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.