Danh sách các xã, phường ở Cà Mau sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính bao gồm 9 phường và 55 xã, tổng cộng là 64 đơn vị hành chính cấp xã.
Mục lục [Ẩn]
1. Bảng danh sách các Xã, Phường ở Cà Mau
Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau (hợp nhất tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu) có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 9 phường. Trong đó có 54 xã, 9 phường hình thành sau sắp xếp và 1 xã không thực hiện sắp xếp là xã Hồ Thị Kỷ.
STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường mới |
1 | Tân Đức và Tân Thuận | Tân Thuận |
2 | Nguyễn Huân và Tân Tiến | Tân Tiến |
3 | Tạ An Khương Đông, Tạ An Khương Nam và một phần Tạ An Khương | Tạ An Khương |
4 | Tân Trung và Trần Phán | Trần Phán |
5 | Ngọc Chánh và Thanh Tùng | Thanh Tùng |
6 | Đầm Dơi, Tân Duyệt, Tân Dân và phần còn lại của Tạ An Khương | Đầm Dơi |
7 | Quách Phẩm Bắc và Quách Phẩm | Quách Phẩm |
8 | Khánh Tiến, Khánh Hòa, một phần Khánh Thuận và Khánh Lâm | U Minh |
9 | U Minh, một phần Nguyễn Phích và phần còn lại của Khánh Thuận | Nguyễn Phích |
10 | Khánh Hội, một phần Nguyễn Phích và phần còn lại của Khánh Lâm | Khánh Lâm |
11 | Khánh An và phần còn lại của Nguyễn Phích | Khánh An |
12 | Rạch Gốc, Viên An Đông và một phần Tân Ân | Phan Ngọc Hiển |
13 | Đất Mũi, một phần Viên An và phần còn lại của Tân Ân | Đất Mũi |
14 | Tam Giang Tây và Tân Ân Tây | Tân Ân |
15 | Khánh Bình Đông và Khánh Bình | Khánh Bình |
16 | Khánh Bình Tây (gồm Hòn Đá Bạc), Khánh Bình Tây Bắc và một phần Trần Hợi | Đá Bạc |
17 | Khánh Hải và Khánh Hưng | Khánh Hưng |
18 | Sông Đốc (gồm Hòn Chuối) và một phần Phong Điền | Sông Đốc |
19 | Trần Văn Thời, Khánh Lộc, Phong Lạc, một phần Lợi An, phần còn lại của Trần Hợi và Phong Điền | Trần Văn Thời |
20 | Thị trấn Thới Bình và xã Thới Bình | Thới Bình |
21 | Trí Lực, Tân Phú và Trí Phải | Trí Phải |
22 | Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông và Tân Lộc | Tân Lộc |
23 | Tân Bằng, Biển Bạch Đông và Biển Bạch | Biển Bạch |
24 | Lâm Hải, Đất Mới, một phần Năm Căn, Hàm Rồng và phần còn lại của Viên An | Đất Mới |
25 | Hàng Vịnh, phần còn lại của Năm Căn và Hàm Rồng | Năm Căn |
26 | Hiệp Tùng, Tam Giang Đông và Tam Giang | Tam Giang |
27 | Cái Đôi Vàm và Nguyễn Việt Khái | Cái Đôi Vàm |
28 | Tân Hưng Tây, Rạch Chèo và Việt Thắng | Nguyễn Việt Khái |
29 | Tân Hải và Phú Tân | Phú Tân |
30 | Phú Thuận, Phú Mỹ và một phần Hòa Mỹ | Phú Mỹ |
31 | Thạnh Phú, Phú Hưng, Lương Thế Trân và một phần Lợi An | Lương Thế Trân |
32 | Tân Hưng và một phần của các xã Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ | Tân Hưng |
33 | Hưng Mỹ, một phần Tân Hưng Đông và phần còn lại Hòa Mỹ | Hưng Mỹ |
34 | Cái Nước, Trần Thới, phần còn lại Đông Hưng, Đông Thới và phần còn lại Tân Hưng Đông | Cái Nước |
35 | Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây và Tân Phong | Phong Thạnh |
36 | Ngan Dừa, Lộc Ninh và Ninh Hòa | Hồng Dân |
37 | Vĩnh Lộc A và Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc |
38 | Ninh Thạnh Lợi A và Ninh Thạnh Lợi | Ninh Thạnh Lợi |
39 | Ninh Quới A và Ninh Quới | Ninh Quới |
40 | Gành Hào và Long Điền Tây | Gành Hào |
41 | An Phúc, Định Thành A và Định Thành | Định Thành |
42 | An Trạch A và An Trạch | An Trạch |
43 | Điền Hải và Long Điền | Long Điền |
44 | Long Điền Đông và Long Điền Đông A | Đông Hải |
45 | Hòa Bình, Vĩnh Mỹ A và Long Thạnh | Hòa Bình |
46 | Minh Diệu, Vĩnh Bình và Vĩnh Mỹ B | Vĩnh Mỹ |
47 | Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hậu A và Vĩnh Hậu | Vĩnh Hậu |
48 | Phước Long và Vĩnh Phú Đông | Phước Long |
49 | Phước Long và Vĩnh Phú Tây | Vĩnh Phước |
50 | Phong Thạnh Tây A và Phong Thạnh Tây B | Phong Hiệp |
51 | Hưng Phú và Vĩnh Thanh | Vĩnh Thanh |
52 | Châu Hưng và Châu Hưng A | Vĩnh Lợi |
53 | Hưng Thành và Hưng Hội | Hưng Hội |
54 | Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A và Châu Thới | Châu Thới |
55 | Phường 1, 2, 3, 7 và 8 (TP Bạc Liêu) | Bạc Liêu |
56 | Phường 5 (TP Bạc Liêu) và Vĩnh Trạch | Vĩnh Trạch |
57 | Nhà Mát, Vĩnh Trạch Đông và Hiệp Thành | Hiệp Thành |
58 | Phường 1 (TX Giá Rai), Hộ Phòng, Phong Thạnh và Phong Thạnh A | Giá Rai |
59 | Láng Tròn, Phong Tân và Phong Thạnh Đông | Láng Tròn |
60 | Phường 1, 2, 9, Tân Xuyên và An Xuyên (TP Cà Mau) | An Xuyên |
61 | Phường 8, Lý Văn Lâm và phần còn lại Lợi An | Lý Văn Lâm |
62 | Phường 5, Tân Thành, xã Tân Thành, một phần Phường 7, Phường 6, Định Bình và Tắc Vân | Tân Thành |
63 | Hòa Tân, Hòa Thành, phần còn lại Phường 7, Phường 6, Định Bình và Tắc Vân | Hòa Thành |
2. Tên gọi 64 xã phường của tỉnh Cà Mau
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Đức và xã Tân Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thuận.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nguyễn Huân và xã Tân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tạ An Khương Đông, xã Tạ An Khương Nam và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tạ An Khương thành xã mới có tên gọi là xã Tạ An Khương.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trung và xã Trần Phán thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phán.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Chánh và xã Thanh Tùng thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Tùng.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đầm Dơi, xã Tân Duyệt, xã Tân Dân và phần còn lại của xã Tạ An Khương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đầm Dơi.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quách Phẩm Bắc và xã Quách Phẩm thành xã mới có tên gọi là xã Quách Phẩm.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Tiến, xã Khánh Hòa, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Thuận và xã Khánh Lâm thành xã mới có tên gọi là xã U Minh.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn U Minh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nguyễn Phích và phần còn lại của xã Khánh Thuận sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Phích.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Hội, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nguyễn Phích và phần còn lại của xã Khánh Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Lâm.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh An và phần còn lại của xã Nguyễn Phích sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Khánh An.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Rạch Gốc, xã Viên An Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Ân thành xã mới có tên gọi là xã Phan Ngọc Hiển.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đất Mũi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Viên An và phần còn lại của của xã Tân Ân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 12 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đất Mũi.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Giang Tây và xã Tân Ân Tây thành xã mới có tên gọi là xã Tân Ân.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Bình Đông và xã Khánh Bình thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Bình.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Bình Tây (bao gồm Hòn Đá Bạc), xã Khánh Bình Tây Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trần Hợi thành xã mới có tên gọi là xã Đá Bạc.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Hải và xã Khánh Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Hưng.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sông Đốc (bao gồm cụm đảo Hòn Chuối) và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Điền thành xã mới có tên gọi là xã Sông Đốc.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trần Văn Thời, xã Khánh Lộc, xã Phong Lạc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lợi An, phần còn lại của xã Trần Hợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này và phần còn lại của xã Phong Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Trần Văn Thời.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thới Bình và xã Thới Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thới Bình.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trí Lực, Tân Phú và Trí Phải thành xã mới có tên gọi là xã Trí Phải.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông và Tân Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Tân Lộc.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Bằng, Biển Bạch Đông và Biển Bạch thành xã mới có tên gọi là xã Biển Bạch.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lâm Hải, xã Đất Mới, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Năm Căn và xã Hàm Rồng, phần còn lại của xã Viên An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 13 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đất Mới.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hàng Vịnh, phần còn lại của thị trấn Năm Căn và xã Hàm Rồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 24 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Năm Căn.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiệp Tùng, Tam Giang Đông và Tam Giang thành xã mới có tên gọi là xã Tam Giang.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Đôi Vàm và xã Nguyễn Việt Khái thành xã mới có tên gọi là xã Cái Đôi Vàm.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hưng Tây, Rạch Chèo và Việt Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Việt Khái.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hải và xã Phú Tân thành xã mới có tên gọi là xã Phú Tân.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thuận, xã Phú Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Mỹ.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Phú, Phú Hưng, Lương Thế Trân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lợi An thành xã mới có tên gọi là xã Lương Thế Trân.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đông Hưng, Đông Thới, Hòa Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hưng.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Mỹ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng Đông và phần còn lại của xã Hòa Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 30, khoản 32 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Mỹ.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cái Nước, xã Trần Thới, phần còn lại của xã xã Đông Hưng và Đông Thới sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 32 Điều này và phần còn lại của xã Tân Hưng Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Cái Nước.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây và Tân Phong thành xã mới có tên gọi là xã Phong Thạnh.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngan Dừa, xã Lộc Ninh và xã Ninh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Dân.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc A và xã Vĩnh Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lộc.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Thạnh Lợi A và xã Ninh Thạnh Lợi thành xã Ninh Thạnh Lợi.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Quới A và xã Ninh Quới thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Quới.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gành Hào và xã Long Điền Tây thành xã mới có tên gọi là xã Gành Hào.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Phúc, Định Thành A và Định Thành thành xã mới có tên gọi là xã Định Thành.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Trạch A và xã An Trạch thành xã mới có tên gọi là xã An Trạch.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Điền Hải và xã Long Điền thành xã mới có tên gọi là xã Long Điền.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Điền Đông và xã Long Điền Đông A thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hải.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ A và xã Long Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoà Bình.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Diệu, Vĩnh Bình và Vĩnh Mỹ B thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Mỹ.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hậu A và Vĩnh Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hậu.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Long và xã Vĩnh Phú Đông thành xã mới có tên gọi là xã Phước Long.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Long và xã Vĩnh Phú Tây thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Phước.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Thạnh Tây A và xã Phong Thạnh Tây B thành xã mới có tên gọi là xã Phong Hiệp.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Phú và xã Vĩnh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thanh.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Hưng và xã Châu Hưng A thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lợi.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Thành và xã Hưng Hội thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Hội.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A và Châu Thới thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thới.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 8 (thành phố Bạc Liêu), Phường 3 thành phường mới có tên gọi là phường Bạc Liêu.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Bạc Liêu) và xã Vĩnh Trạch thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Trạch.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhà Mát, xã Vĩnh Trạch Đông và xã Hiệp Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hiệp Thành.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 (thị xã Giá Rai), phường Hộ Phòng, xã Phong Thạnh và xã Phong Thạnh A thành phường mới có tên gọi là phường Giá Rai.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Láng Tròn, xã Phong Tân và xã Phong Thạnh Đông thành phường mới có tên gọi là phường Láng Tròn.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thành phố Cà Mau), Phường 9, phường Tân Xuyên, xã An Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường An Xuyên.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 (thành phố Cà Mau), xã Lý Văn Lâm và phần còn lại của xã Lợi An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19, khoản 31 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lý Văn Lâm.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Cà Mau), phường Tân Thành, xã Tân Thành, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thành.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tân, xã Hòa Thành, phần còn lại của Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 62 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hoà Thành.
64. Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Hồ Thị Kỷ.