SHOP ACC GAME #SHOP-NICK-GAME #UY-TÍN #ONLINE-24/7
Bản Tin Online

Danh sách các huyện ở Tuyện Quang

Hiện nay tỉnh Tuyên Quang có 01 thành phố (thành phố Tuyên Quang) và 6 huyện (gồm các huyện Lâm Bình, huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương).

1. Danh sách các huyện của tỉnh Tuyên Quang

Tỉnh Tuyên Quang được chia thành 7 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 1 thành phố và 6 huyện. Trong đó, huyện Chiêm Hóa có diện tích lớn nhất và huyện Sơn Dương có dân số đông đúc nhất.

# Quận huyện Dân số (người)
1 Huyện Sơn Dương 183.600
2 Huyện Yên Sơn 173.766
3 Huyện Chiêm Hóa 127.073
4 Huyện Hàm Yên 121.342
5 Thành phố Tuyên Quang 104.645
6 Huyện Nà Hang 43.248
7 Huyện Lâm Bình 31.137

2. Danh sách các phường, xã của tỉnh Tuyên Quang

Dưới 7 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Tuyên Quang có tổng cộng 137 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 10 phường, 6 thị trấn và 121 xã.

Các phường xã của thành phố Tuyên Quang

Thành phố Tuyên Quang được thành lập vào năm 1985, có diện tích 184,38 km² và dân số 104.645 người. Thành phố bao gồm 10 phường và 5 xã, cụ thể là:

  • Phường: An Tường, Đội Cấn, Hưng Thành, Minh Xuân, Mỹ Lâm, Nông Tiến, Phan Thiết, Tân Hà, Tân Quang, Ỷ La 
  • Xã:  An Khang, Kim Phú, Lưỡng Vượng, Thái Long, Tràng Đà

Các phường xã của huyện Chiêm Hóa

Huyện Chiêm Hóa được thành lập vào năm 1957, có diện tích 1.146,24 km² và dân số 127.073 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 23 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Vĩnh Lộc
  • Xã: Bình Nhân, Bình Phú, Hà Lang, Hòa An, Hòa Phú, Hùng Mỹ, Kiên Đài, Kim Bình, Linh Phú, Ngọc Hội, Nhân Lý, Phú Bình, Phúc Thịnh, Tân An, Tân Mỹ, Tân Thịnh, Tri Phú, Trung Hà, Trung Hòa, Vinh Quang, Xuân Quang, Yên Lập, Yên Nguyên

Các phường xã của huyện Hàm Yên

Huyện Hàm Yên được thành lập vào năm 2000, có diện tích 900,55 km² và dân số 121.342 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 17 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Tân Yên
  • Xã: Bạch Xa, Bằng Cốc, Bình Xa, Đức Ninh, Hùng Đức, Minh Dân, Minh Hương, Minh Khương, Nhân Mục, Phù Lưu, Thái Hòa, Thái Sơn, Tân Thành, Thành Long, Yên Lâm, Yên Phú, Yên Thuận

Các phường xã của huyện Lâm Bình

Huyện Lâm Bình được thành lập vào năm 2004, có diện tích 917,55 km² và dân số 31.137 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Lăng Can
  • Xã: Bình An, Hồng Quang, Khuôn Hà, Minh Quang, Phúc Sơn, Phúc Yên, Thổ Bình, Thượng Lâm, Xuân Lập

Các phường xã của huyện Nà Hang

Huyện Nà Hang được thành lập vào năm 1945, có diện tích 863,54 km² và dân số 43.248 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Nà Hang
  • Xã: Côn Lôn, Đà Vị, Hồng Thái, Khâu Tinh, Năng Khả, Sinh Long, Sơn Phú, Thanh Tương, Thượng Giáp, Thượng Nông, Yên Hoa

Các phường xã của huyện Sơn Dương

Huyện Sơn Dương được thành lập vào năm 1986, có diện tích 787,95 km² và dân số 183.600 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 29 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Sơn Dương
  • Xã: Bình Yên, Cấp Tiến, Chi Thiết, Đại Phú, Đông Lợi, Đồng Quý, Đông Thọ, Hào Phú, Hồng Sơn, Hợp Hòa, Hợp Thành, Kháng Nhật, Lương Thiện, Minh Thanh, Ninh Lai, Phú Lương, Phúc Ứng, Quyết Thắng, Sơn Nam, Tam Đa, Tân Thanh, Tân Trào, Thiện Kế, Thương Ấm, Trung Yên, Trường Sinh, Tú Thịnh, Văn Phú, Vĩnh Lợi

Các phường xã của huyện Yên Sơn

Huyện Yên Sơn được thành lập vào năm 1968, có diện tích 1.067,74 km² và dân số 173.766 người. Huyện bao gồm 1 thị trấn và 27 xã, cụ thể là:

  • Thị trấn: Yên Sơn
  • Xã: Chân Sơn, Chiêu Yên, Công Đa, Đạo Viện, Đội Bình, Hoàng Khai, Hùng Lợi, Kiến Thiết, Kim Quan, Lang Quán, Lực Hành, Mỹ Bằng, Nhữ Hán, Nhữ Khê, Phú Thịnh, Phúc Ninh, Quý Quân, Tân Long, Tân Tiến, Thái Bình, Tiến Bộ, Trung Minh, Trung Môn, Trung Sơn, Trung Trực, Tứ Quận, Xuân Vân

3. Bảng danh sách tỉnh tuyên quang có bao nhiêu xã, phường

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khuôn Hà và xã Thượng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Lâm

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên và xã Xuân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Lâm Bình.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phúc Sơn, Hồng Quang và Minh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Minh Quang.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thổ Bình và xã Bình An thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sinh Long và xã Côn Lôn thành xã mới có tên gọi là xã Côn Lôn.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khâu Tinh và xã Yên Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Hoa.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của của xã Thượng Giáp và xã Thượng Nông thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Nông.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đà Vị, Sơn Phú và Hồng Thái thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Thái.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Na Hang, xã Năng Khả và xã Thanh Tương thành xã mới có tên gọi là xã Nà Hang.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Mỹ và xã Tân Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Tân Mỹ.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Phú và xã Yên Lập thành xã mới có tên gọi là xã Yên Lập.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Lang và xã Tân An thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Lộc và các xã Xuân Quang, Phúc Thịnh, Ngọc Hội, Trung Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Chiêm Hóa.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thịnh, Nhân Lý và Hòa An thành xã mới có tên gọi là xã Hòa An.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Bình và xã Kiên Đài thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Đài.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Linh Phú và xã Tri Phú thành xã mới có tên gọi là xã Tri Phú.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vinh Quang, Bình Nhân và Kim Bình thành xã mới có tên gọi là xã Kim Bình.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Phú và xã Yên Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Yên Nguyên.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lâm và xã Yên Phú thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phú.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Thuận, Minh Khương và Bạch Xa thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Xa.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Dân và xã Phù Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Phù Lưu.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Yên và các xã Tân Thành (huyện Hàm Yên), Bằng Cốc, Nhân Mục thành xã mới có tên gọi là xã Hàm Yên.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Hương và xã Bình Xa thành xã mới có tên gọi là xã Bình Xa.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thành Long và xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Thái Sơn.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Ninh và xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thái Hòa.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Minh và xã Hùng Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Lợi.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đạo Viện, Công Đa và Trung Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Trung Sơn.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Bình thành xã mới có tên gọi là xã Thái Bình.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xã Tân Long thành xã mới có tên gọi là xã Tân Long.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Trực, Phúc Ninh và Xuân Vân thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Vân.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quý Quân, Chiêu Yên và Lực Hành thành xã mới có tên gọi là xã Lực Hành.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Sơn và các xã Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Yên Sơn.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhữ Hán, Đội Bình và Nhữ Khê thành xã mới có tên gọi là xã Nhữ Khê.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Quan, Trung Yên và Tân Trào thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trào.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Lương Thiện và Minh Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thanh.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sơn Dương và các xã Hợp Thành, Phúc Ứng, Tú Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Dương.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Ấm, Cấp Tiến và Vĩnh Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Bình Ca.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kháng Nhật, Hợp Hòa và Tân Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thanh.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Lai, Thiện Kế và Sơn Nam thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Thủy.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Phú, Tam Đa và Phú Lương thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lương.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hào Phú, Đông Lợi và Trường Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Sinh.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chi Thiết, Văn Phú và Hồng Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Sơn.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Quý, Quyết Thắng và Đông Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thọ.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Má Lé, Lũng Táo và Lũng Cú thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Cú.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Văn và các xã Tả Lủng (huyện Đồng Văn), Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Pải Lủng thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Văn.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Là, Sính Lủng, Sảng Tủng và Sà Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Sà Phìn.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phố Bảng và các xã Phố Là, Phố Cáo, Lũng Thầu thành xã mới có tên gọi là xã Phố Bảng.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Trái, Hố Quáng Phìn và Lũng Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Phìn.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lũng Chinh, Sủng Trà và Sủng Máng thành xã mới có tên gọi là xã Sủng Máng.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Phùng, Xín Cái và Sơn Vĩ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Vĩ.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mèo Vạc và các xã Tả Lủng (huyện Mèo Vạc), Giàng Chu Phìn, Pả Vi thành xã mới có tên gọi là xã Mèo Vạc.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cán Chu Phìn, Lũng Pù và Khâu Vai thành xã mới có tên gọi là xã Khâu Vai.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Niêm Tòng và xã Niêm Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Niêm Sơn.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Ban và xã Tát Ngà thành xã mới có tên gọi là xã Tát Ngà.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sủng Cháng, Sủng Thài và Thắng Mố thành xã mới có tên gọi là xã Thắng Mố.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lũng, Na Khê và Bạch Đích thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Đích.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Minh và các xã Lao Và Chải, Hữu Vinh, Đông Minh, Vần Chải thành xã mới có tên gọi là xã Yên Minh.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngam La, Mậu Long và Mậu Duệ thành xã mới có tên gọi là xã Mậu Duệ.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Du Tiến và xã Du Già thành xã mới có tên gọi là xã Du Già.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lũng Hồ và xã Đường Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Đường Thượng.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái An, Đông Hà và Lùng Tám thành xã mới có tên gọi là xã Lùng Tám.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bát Đại Sơn và xã Cán Tỷ thành xã mới có tên gọi là xã Cán Tỷ.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Vân và xã Nghĩa Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Thuận.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến và xã Quản Bạ thành xã mới có tên gọi là xã Quản Bạ.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Mã Pờ, Tả Ván và Tùng Vài thành xã mới có tên gọi là xã Tùng Vài.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phiêng Luông và xã Yên Cường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Cường.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đường Âm, Phú Nam và Đường Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Đường Hồng.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong và xã Lạc Nông thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Mê.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Định thành xã mới có tên gọi là xã Minh Ngọc.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Đường và phần còn lại của xã Yên Định sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 69 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Đường.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xín Chải, Thanh Đức và Lao Chải thành xã mới có tên gọi là xã Lao Chải.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Tiến và xã Thanh Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Thủy.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Thạch, Kim Linh và Phú Linh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Linh.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Linh, Trung Thành và Linh Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Linh Hồ.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Minh và xã Bạch Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Ngọc.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm, xã Đạo Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Vị Xuyên.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Ngần và phần còn lại của xã Việt Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Việt Lâm.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thành (huyện Bắc Quang), Tân Lập và Tân Quang thành xã mới có tên gọi là xã Tân Quang.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến, Thượng Bình và Đồng Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Tâm.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hữu Sản, Đức Xuân và Liên Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Liên Hiệp.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Ngọc, Vô Điếm và Bằng Hành thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Hành.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Việt Quang, xã Quang Minh và xã Việt Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Quang.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Việt Hồng, Tiên Kiều và Hùng An thành xã mới có tên gọi là xã Hùng An.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo và xã Đông Thành thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tuy.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Phúc và xã Đồng Yên thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Yên.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩ Thượng, Hương Sơn và Tiên Yên thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Yên.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Khương và xã Xuân Giang thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Giang.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Hà và xã Bằng Lang thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Lang.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Rịa và xã Yên Thành thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thành.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Bình và xã Tân Nam thành xã mới có tên gọi là xã Quang Bình.

91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Bắc và xã Tân Trịnh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Trịnh.

92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Minh và xã Thông Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thông Nguyên.

93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Khòa, Nam Sơn và Hồ Thầu thành xã mới có tên gọi là xã Hồ Thầu.

94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Ty, Tả Sử Choóng và Nậm Dịch thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Dịch.

95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Tiến (huyện Hoàng Su Phì), Bản Nhùng và Túng Sán thành xã mới có tên gọi là xã Tân Tiến.

96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vinh Quang và các xã Bản Luốc, Ngàm Đăng Vài, Tụ Nhân, Đản Ván thành xã mới có tên gọi là xã Hoàng Su Phì.

97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Pố Lồ, Thèn Chu Phìn và Thàng Tín thành xã mới có tên gọi là xã Thàng Tín.

98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Phùng, Chiến Phố và Bản Máy thành xã mới có tên gọi là xã Bản Máy.

99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sán Sả Hồ, Nàng Đôn và Pờ Ly Ngài thành xã mới có tên gọi là xã Pờ Ly Ngài.

100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thèn Phàng, Nàn Xỉn, Bản Díu, Chí Cà và Xín Mần thành xã mới có tên gọi là xã Xín Mần.

101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cốc Pài và các xã Nàn Ma, Bản Ngò, Pà Vầy Sủ thành xã mới có tên gọi là xã Pà Vầy Sủ.

102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chế Là, Tả Nhìu và Nấm Dẩn thành xã mới có tên gọi là xã Nấm Dẩn.

103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cốc Rế, Thu Tà và Trung Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Trung Thịnh.

104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nà Chì và xã Khuôn Lùng thành xã mới có tên gọi là xã Khuôn Lùng.

105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Phú thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Lâm.

106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Minh Xuân, Tân Quang, xã Trung Môn và phần còn lại của xã Kim Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 105 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Minh Xuân.

107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nông Tiến, xã Tràng Đà và phần còn lại của xã Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Nông Tiến.

108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hưng Thành, phường An Tường và các xã Lưỡng Vượng, An Khang, Hoàng Khai thành phường mới có tên gọi là phường An Tường.

109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đội Cấn và xã Thái Long thành phường mới có tên gọi là phường Bình Thuận.

110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hà Giang 1.

111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ngọc Hà, Trần Phú, Minh Khai, phần còn lại của phường Quang Trung sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 110 Điều này và xã Phong Quang thành phường mới có tên gọi là phường Hà Giang 2.

112. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã và 07 phường; trong đó có 104 xã, 07 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 13 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Trung Hà, Kiến Thiết, Hùng Đức, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ, Ngọc Long, Giáp Trung,Tiên Nguyên, Quảng Nguyên.